Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_bai_7_hinh_binh_hanh_n.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Chương 1, Bài 7: Hình bình hành - Năm học 2019-2020
- 1 KIỂM TRA Xét xem tứ giác ABCD cĩ gì đặc biệt? Tứ giác ABCD cĩ AB//CD TứgiácABCD là hình bình hành AD//BC
- 2 Định nghĩa: Hình bình hành là một tứ giác cĩ các cạnh đối song song. AB//CD Tứ giác ABCD là hình bình hành AD//BC
- Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
- 7 Thước vẽ truyền
- Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang, hình bình hành cĩ phải là hình thang khơng? Nhận xét: Hình bình hành là hình thang cĩ hai cạnh bên song song.
- ?2 Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về gĩc, về đường chéo của hình bình hành. A B O D C
- A B O D C Định lí: Trong hình bình hành: a. Các cạnh đối bằng nhau. b. Các gĩc đối bằng nhau. c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau: 1. Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau. Tứ giác cĩ các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 2. Trong hình bình hành, các gĩc đối bằng nhau. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Tứ giác cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
- HOẠT ĐỘNG NHĨM (3 PHÚT) GT Tứ giác ABCD cĩ AD = BC; AB = CD A B 2 KL Tứ giác ABCD là hình bình hành 1 2 1 Chứng minh D C Nối A với C. Xét tam giác ADC và tam giác CBA, cĩ AD = BC (gt) DC = AB (gt) AC là cạnh chung Suy ra: ADC= CBA( ) c c c Nên ACAC1== 2, 2 1 Suy ra AD//BC, AB//DC Suy ra: tứ giác ABCD là hình bình hành
- 14 Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác cĩ các cạnh đối song song là hình bình hành. 2. Tứ giác cĩ các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác cĩ hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh. 4. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hình bình hành. 5. Tứ giác cĩ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
- Hai cạnh đối song song Hai Hai cạnh cạnh đáy bên bằng song nhau song A B Hình bình hành D C
- 16 Bài tập 1: Hãy chọn những câu trả lời đúng: A. Tứ giác cĩ hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành B. Hình thang cĩ hai cạnh bên song song là hình bình hành C. Hình thang cĩ hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành D. Hình thang cĩ hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
- a. ABDC là hình bình hành vì: b. EFGH là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD. EGFH==, c. MNIK khơng là d. PQRS là hình bình e. UVXY là hình bình hình bình hành vì hành vì: OP = OR, hành vì: XV // UY và KM khơng song OQ =OS (hai đường XV = UY (hai cạnh song với IN (hoặc chéo cắt nhau tại đối song song và bằng gĩc I khơng bằng trung điểm mỗi nhau) gĩc N) đường)
- 18 Bài tập 2 Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. a/ Chứng minh tứ giác EBFD là hình bình hành. b/ Chứng minh BE = DF. Giải a/ Ta cĩ tứ giác ABCD là hbh AD//BC AD=BC DE//BF (E AD, F BC DE=BF (E, F lần lượt là trung điểm AD và BC Tứ giác EBFD là hình bình hành =BE DF
- 19 Bài tập 3 Cho hình, trong đĩ ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng Giải a/ Xét hbh ABCD cĩ AD // BC,AD = BC =DB11(so le trong) Xét hai tam giác vuông ADH và CBK có AD = BC (cmt) Ta có AH // CK (cùng vuông góc BD (gt)) (2) D11= B() cmt ADH = CBK (ch-gn) Từ (1) & (2) suy ra AHCK là hbh AH = CK (1)
- 20 Bài tập 3 Cho hình, trong đĩ ABCD là hình bình hành a/ cm: AHCK là hình bình hành b/ Gọi O là trung điểm của HK. Cm : Ba điểm A, O, C thẳng hàng Giải b/ Xét hbh AHCK cĩ O là trung điểm của đường chéo HK O cũng là trung điểm của đường chéo AC Vậy ba điểm A, O, C thẳng hàng
- 21 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ •Học thuộc : + Định nghĩa hình bình hành + Tính chất của hình bình hành + Dấu hiệu nhận biết hbh • Bài tập về nhà: 45, 48, 49 sgk tr 92, 93