Bài giảng môn học Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

pptx 19 trang thanhhien97 5380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoc_dia_li_lop_9_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn học Địa lí Lớp 9 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

  1. Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
  2. NỘI DUNG CHÍNH Số dân Gia tăng dân số Cơ cấu dân số
  3. ▪ Hãy cho biết Dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu người? ▪ Dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực ĐNA và thế giới?
  4. I. Số dân ĐÔNG DÂN 96 triệu người 3 Bản đồ các nước Đông Nam Á NĂM 2019 14 Nguồn: danso.org Thế giới
  5. Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ GTTNII. Gia giảm tăng nhưngdân sốsố dân vẫn tăng? Nguồn:
  6. II. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. (số liệu) và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX.
  7. Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Biện pháp giảm tỉ lệ GTDS? Một người đàn ông vô gia cư trên vỉa hè Hà Nội Bệnh viện quá tải Đói nghèo
  8. Rảnh rỗi sinh Nông nổi Cướp giật Nghiện hút Ma túy
  9. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ GTTN giảm.
  10. II. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. (số liệu) và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua từng giai đoạn. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng lên 1 triệu người. Nguyên nhân: nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  11. Dựa vào bảng sau, hãy xác định vùng có tỉ lệ GTTN của dân số cao nhất, thấp nhất. Vùng nào giảm, vùng nào tăng? Tỉ lệ GTTN của dân số ở các vùng, năm 1999 và 2017 (%) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (2019) 1999 1,06 1,2 1,06 0,63 1,49 2,01 0,41
  12. Tỉ lệ tăng tự nhiên Ở thành thị và Nông thôn và miền núi khu công nghiệp Miền núi Đồng bằng
  13. II. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. (số liệu) và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua từng giai đoạn. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng lên 1 triệu người. Nguyên nhân: nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn có sự khác nhau giữa miền núi và đồng bằng; thành thị và nông thôn.
  14. III. Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam, 2017 NhậnNhận xétxét cơ tỉ cấulệ hai theo nhóm nhóm dân tuổi sốcủa nam nước và ta nữ,năm 2017 2017? ▪ 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ) (Nguồn:
  15. yeu.htm
  16. III. Cơ cấu dân số ✓Có cơ cấu dân số trẻ ✓ Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi 0 – 14 tuổi 15 -64 tuổi > 64 tuổi ✓ Theo giới tính đang thay đổi
  17. Củng cố Dân số hiện nay của VN? Tỉ lệ tăng tự nhiên ở vùng nào cao?Vùng nào thấp? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nào giảm? Nhóm tuổi nào tăng? Cơ cấu dân số theo giới tính nào tăng?