Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

ppt 22 trang thanhhien97 8133
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

  1. Cùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. cõng địu kiệu đội gánh bế
  2. Cùng nhau khởi động? - Theo bạn, thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - TUẦN 4
  4. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Từ đồng nghĩa có Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩamấy ? Cho dạng? ví dụ? Kể ra và cho ví dụ
  5. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 I. Nhận xét 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm : Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. => Từ được in đậm: phi nghĩa và chính nghĩa
  6. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 I. Nhận xét PhiPhi nghĩanghĩa: làNhững gì? việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng. ChínhChính nghĩanghĩa: làNhững gì? điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. KẾT Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. LUẬN: Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái
  7. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 I. Nhận xét 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm: 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. => Các cặp từ trái nghĩa là : sống /chết vinh /nhục 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? => Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam => Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người khác cười chê, khinh bỉ.
  8. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 I. Nhận xét Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác KẾT dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, LUẬN: trạng thái đối lập nhau.
  9. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 1 .Thế nào là từ trái nghĩa ? 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? 1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
  10. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
  11. Gạn đục khơi trong
  12. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  13. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đở đần.
  14. Các bạn giỏi quá! Cảm ơn các bạn đã giúp tôi tìm được đường về nhà.
  15. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. a. đục trong. b. đen sáng. c. Rách lành, dở hay
  16. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà rộng bụng. b. Xấu người đẹp nết. c. Trên kính dưới nhường.
  17. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: THẢO a. Hòa bình / Chiến tranh; xung đột; LUẬN NHÓM 4 b. Thương yêu / ghét bỏ; căm hờn; căm thù; c. Đoàn kết / Tan rã; chia rẽ, xung khắc; d. Giữ gìn / Phá hoại, phá phách; hủy hoại;
  18. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. * Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh * Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
  19. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 I. Nhận xét II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
  20. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết: 07 - Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập vào vở bài tập. Học thuộc hết các thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị: Luyện tập về từ trái nghĩa