Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Yên Ninh

ppt 13 trang thanhhien97 4911
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Yên Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_lop_5_luyen_tap_chung_trang_22_truong_tie.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Yên Ninh

  1. - Hãy nêu các dạng toán có lời văn đã học ở lớp 4? 1. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 3. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 4. Dạng toán rút về đơn vị (Dạng toán tỉ lệ)
  2. ❖ Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam 2 bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, 5 bao nhiêu em nam? Tóm tắt Nam ? em 28 em Nữ ? em Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 : 7 x 5 = 20 (em) (28 – 8 = 20 em) Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữ
  3. ❖ Bài 2. Tóm tắt Chiều dài 15 m Chiều rộng P = mét? Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần) Chiều dài mảnh vườn là: 15 : 1 x 2 = 30 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 30 – 15 = 15 (m) Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m
  4. ❖ Bài 3: Môt ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Tóm tắt 100 km: 12 lít 50 km: ? lít
  5. ❖ Bài 3. Tóm tắt 100 km hết 12l xăng 50 km hết .lít xăng? Cách 1: Bài giải Cách 2: 1 km xe chạy hết: 100 km gấp 50 km: 12 12 : 100 = (lít xăng) 100 : 50 = 2 (lần) 100 50 km xe chạy hết: 50 km chạy hết: 12 50 x = 6 (lít xăng) 12 : 2 = 6 (lít xăng) 100 Đáp số: 6 lít xăng Đáp số: 6 lít xăng
  6. 1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số. *Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau. *Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số. 2. Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. *Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. *Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số. 3. Dạng toán rút về đơn vị (toán tỉ lệ). * Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số.