Bài giảng môn Vật lí Khối 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông

ppt 12 trang thanhhien97 4060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Khối 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_khoi_11_bai_1_dien_tich_dinh_luat_cu_lo.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Khối 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông

  1. Chương I. Điện tích. Điện trường Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-Lông • SỰ NHIỄM ĐIỆN CÁC VẬT.ĐIỆN TÍCH I • ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG II • VẬN DỤNG BÀI TẬP III
  2. Chương I. Điện tích. Điện trường Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-Lông I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện (HS tự học), cần biết: 1. Sự nhiễm điện của các vật: - Có 3 cách làm vật nhiễm điện: + Cọ xát. + Tiếp xúc. + Hưởng ứng. - Thấy các Vật bị nhiễm điện hút được các vật nhẹ là sự tương tác điện giữa các vật.
  3. Chương I. Điện tích. Điện trường Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-Lông I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện(HS tự học), cần biết: 1. Sự nhiễm điện của các vật: 2. Điện là một thuộc tính của vật. Điện tích là số đo độ lớn của điện. Điện tích điểm là vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách đang xét. Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). 3. Tương tác điện: Các điện tích đặt gần nhau luôn có lực điện tác dụng giữa các vật, các điện tích cùng dấu thì đẩy, trái dấu thì hút nhau.
  4. II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi: 1.Định luật Cu-lông : a) Nội dung định luật “ Phát biểu : SGK”: F12 F21 q1 q2 b) Biểu thức: r qq. Fk= 12 r 2 Trong đó: F là lực điện (lực Cu lông) (N) q1; q2 giá trị điện tích của 2 điện tích điểm (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) k = 9.109N.m2/C2 ( hệ số tỉ lệ hay hằng số Cu lông)
  5. c). Đặc điểm của véc tơ lực điện: VD: điện tích q2 tác dụng lên q1 lực điện F21 thì F21 đặt lên q1 -Điểm đặt: Lên điện tích bị tác dụng lực điện. -Phương: là đường thẳng nối hai điện tích -Chiều: là lực đẩy ( hướng ra khỏi 2 điện tích) nếu q1q2> 0 (cùng dấu) Lực hút ( hướng vào 2 điện tích) q1q2 < 0 q q q1 q2 1 2 r r - Độ lớn: q .q F12 = F 21 = k 1 2 r 2
  6. 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi. a. Điện môi là môi trường cách điện. b. Lực điện(lực Cu lông) của 2 điện tích đặt trong điện môi. qq. - Trong chân không: 12 Fk= 2 - Trong điện môi: Lực điện giảm  (lần) r Tức là: qq12. q q Fk= 1 2 r 2 r c. Hằng số điện môi : Đặc trưng cho tính chất cách điện: Chân không:  = 1; Không khí:  1
  7. III. CỦNG CỐ-VẬN DỤNG - Tóm tắt nội dung bài - Tìm hiểu, giải thích các hiện tượng nhiễm điện - Vận dụng làm bài tập
  8. Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 2 Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây.
  9. Bài tập 1: −8 −8 Hai điện tích qC1 = 2.10 q 2 = −10 C đặt cách nhau 20mm trong không khí. a.Xác định độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. Vẽ hình. b. Tăng khoảng cách lên 3 lần thì lực tương tác giữa 2 điện tích thay đổi như thế nào?
  10. Bài tập 2: q= 50nC Hai điện tích q1 = 0,04C 2
  11. Bài tập 3: ,