Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng. Bài tập

ppt 17 trang buihaixuan21 4810
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng. Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_6_tiet_12_khoi_luong_rieng_bai_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 12: Khối lượng riêng. Bài tập

  1. Kiểm tra kiến thức cũ ? Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của vật. Trả lời: P = 10 . m trong đó P: Trọng lượng (N) m: Khối lượng (Kg) Áp dụng đổi các đơn vị sau : m = 350g => P = 3,5 N? P = 1250N => m = 125 kg?
  2. Tiết 12 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
  3. Ở Ấn Độ, thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào để “cân” được chiếc cột đó?
  4. C1: Ở ấn độ, thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. làm thế nào để “cân” được chiếc cột đó? Hãy lựa chọn phương án khả thi nhất trong các phương án dưới đây : A. Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một. B. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết được khối lượng của 1 m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
  5. Sau khi đo chu vi và chiều cao của chiếc cột, người ta đã tính ra được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0.9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg. Em hãy xác định khối luợng của chiếc cột đó?
  6. Ta có: + 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg + 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 x 1000 = 7800kg + 0,9m3 sắt nguyên chất có khối lượng 7800 x 0,9 = 7020 kg ➔ Khối lượng của chiếc cột là 7020kg
  7. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối. Kí hiệu là kg/m3.
  8. Bảng Khối lượng riêng của một số chất Chất Khối lượng Chất lỏng Khối lượng rắn riêng (kg/m3) riêng (kg/m3) Chì 11 300 Thuỷ ngân 13 600 Sắt 7 800 Nước 1 000 Nhôm 2 700 Xăng 700 Đá (khoảng) 2.600 Dầu hoả (khoảng) 800 Gạo (khoảng) 1.200 Dầu ăn (khoảng) 800 Gỗ tốt (khoảng). 800 Rượu, cồn (khoảng) 790 Các chất khác nhau có khối lượng riêng khác nhau.
  9. ? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 và của nhôm là 2700kg/m3. Căn cứ vào khái niệm về khối lượng riêng em hiểu như thế nào? - Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1m3 nhôm có khối lượng 7800 kg - Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 có nghĩa là 1m3 nhôm có khối lượng 2700 kg
  10. C2. Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá có thể tích 0,5 m3. 1 m3 Đá có khối lượng là 2600kg 0,5 m3 Đá có khối lượng là ? kg Bài giải: Khối lượng của khối đá là: 2600 x 0,5 = 1300 (kg)
  11. C3. Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: m = D x V - Khối lượng riêng: D (kg/m3) - Khối lượng : m (kg ) - Thể tích : V ( m3 )
  12. Công thức tính khối lượng riêng: m D= V Trong đó: m: Khối lượng (kg) V: Thể tích (m3) D: Khối lượng riêng (kg/m3)
  13. Bài tập 1. Hãy tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3 Tóm tắt: Giải: Khối lượng của chiếc dầm sắt là: V = 40 dm3 = 0,04 m3 m = D . V D = 7800 kg/m3 = 7800 . 0,04 Tính: m = ? = 312 (kg)
  14. Bài tập 2: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3 ? Tóm tắt: Giải: m = 397 g = 0,397 kg Khối lượng riêng của sữa: V = 320cm3= 0,00032m3 m 0,397 D= = V 0,00032 Tính: D = ? = 1240 (kg/m3)
  15. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 38 SGK. - Làm bài tập: 11.1 ; 11.2 và 11.4 tr17 SBT. - Xem trước phần II – Trọng lượng riêng