Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 21: Nam châm vĩnh cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_vat_li_lop_9_bai_21_nam_cham_vinh_cuu.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- C1 Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm ở lớp 5 và lớp 7, hãy đề xuất và thực hiện một thí nghiệm xem một thanh kim loại cĩ phải là nam châm hay khơng? Nam châm cĩ tính chất gì? Nhận xét: Nam châm hút sắt
- C2 Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mơ tả trên hình 21.1 sgk. + Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào? Hình 21.1 + Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buơng tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm cịn chỉ hướng như lúc đầu nữa khơng? Làm lại thí nghiệm 2 lần và cho nhận xét. Nhận Xét: Nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luơn chỉ hướng Nam – Bắc
- Kết luận Bình thường, kim ( hoặc thanh) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luơn chỉ hướng Nam – Bắc. Một cực của nam châm (cịn gọi là từ cực) luơn chỉ về hướng Bắc (được gọi là cực Bắc), cịn cực kia luơn chỉ về hướng Nam (được gọi là cực Nam).
- C3 Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (như hình). Quan sát hiện tượng và nhận xét. C4 Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Cĩ hiện tượng gì xảy ra với các nam châm? Kết luận. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu hai cực khác tên, đẩy nhau, nếu các cực từ cùng tên.
- C6 Người ta dùng la bàn (như hình) để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn cĩ tác dụng chỉ hướng? Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn cĩ thể quay độc lập với kim nam châm.
- C7 Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phịng thí nghiệm (nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm)
- Một số ứng dụng của nam châm vĩnh cửu Loa điện La bàn Động cơ điện Bĩp, ví
- Dùng nam châm có thể tách riêng các vụn kim loại trong hỗn hợp nào sau đây? A. Nhôm và đồng. B. Đồng và sắt. C. Sắt và Niken. D. Niken và Côban
- Mỗi nam châm cĩ mấy từ cực? Và kí hiệu của nĩ như thế nào? A. Có 1 từ cực. B. Có 2 từ cực , cực Nam (N), cực Bắc (B). C. Có 2 từ cực, cực Nam (S), cực Bắc (N). D. Không có từ cực.
- Nếu cĩ 1 thanh nam châm thẳng bị gãy tại chính giữa của thanh. Hỏi lúc này một nửa của thanh nam châm đĩ sẽ như thế nào? Giải thích? A. Trở thành một nam châm mới chỉ có từ cực Bắc. B. Trở thành một nam châm mới chỉ có từ cực Nam C Trở thành một nam châm mới mất hết các từ cực D. Trở thành một nam châm mới có 2 từ cực.