Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

ppt 16 trang thanhhien97 4180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_9_chuong_i_dien_hoc_bai_2_dien_tro.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

  1. Bài 1. CĐDĐ đi qua một dây dẫn là I1 khi HĐT giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu HĐT giữa hai đầu của nó tăng thêm 14,4V ?
  2. 2. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 6mA. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là: S 3V Đ 4V S 8V S 5V
  3. 3. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 1,5A. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là: S 10V Đ 16V S 20V S 15V
  4. 4. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,3A. Một học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 1,5A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao? Hiệu điện thế giảm đi 2V,=>hiệu điện thế lúc sau là 4V, vậy cường dòng điện qua dây phải là 0,2(A)
  5. Trong thí nghiệm ở bài 1, ta dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng (giảm) Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không?
  6. I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn . Dựa vào số liệu ở hình 1.2 và số liệu ở U bảng 2 hãy tính thương số: I
  7. Hình 1.2 ( trang 5) U 1,5 3 4,5 6 = = = = = 5 I 0,3 0,6 0,9 1,2 Bảng 2. U 2,0 2,5 4,0 5,0 6,0 = = = = = = 20 I 0,1 0,125 0,2 0,25 0,3 C2: Nhận xét giá trị thương số U đối với I mỗi dây dẫn và hai dây dẫn khác nhau?
  8. C2: Đối với mỗi dây dẫn như nhau thì thương số không đổi * Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U khác nhau I
  9. 2. Điện trở Ở mạch địên, điện trở được kí hiệu: hoặc
  10. II. ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Hệ thức của định luật: Trong đó: I: cường độ dòng điện, đơn vị ampe (A) U: hiệu điện thế, đơn vị vôn (V) R: điện trở của dây dẫn, đơn vị ôm ( )
  11. II. ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
  12. C3: Cho biết Bài giải Hiệu điện thế giữa hai đầu R = 12 Ώ dây tóc bóng đèn khi đó là: U I = 0,5A IUIR= = =. =12.0,5= 6 (V ) R U =? ĐS: 6V
  13. C4: Bài giải Cho biết Theo định luật Ôm ta có: U1= U2= U Cường độ dòng địên qua dây R2 = 3R1 dẫn tỉ lệ nghịch với địên trở So sánh: của dây. Vì R2 > R1 3 lần I và I 1 2 => I1> I2 3 lần
  14. Định luật Ôm: Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây U I = R Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức U R = I
  15. Học thuộc ghi nhớ bài Làm bài tập SBT trang 6;7 Xem trước bài Chuẩn bị tiết sau bài tập