Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 1,2: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX - Nguyễn Thị Thúy

ppt 36 trang thanhhien97 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 1,2: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_tiet_12_khai_quat_van_hoc_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 1,2: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX - Nguyễn Thị Thúy

  1. Tiết 1+2 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy
  2. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I.KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG ? Em hãy nêu vài THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM nét về hoàn cảnh 1975 lịch sử, xã hội của 1.Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn học VN từ văn hoá Cách mạng tháng * Về lịch sử xã hội Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX? - Văn học vận động và phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, tạo nên nền văn học thống nhất và nhà văn kiểu mới nhà văn – chiến sĩ. - Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã giật tung xiềng xích 80 năm thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
  3. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I.KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975 1.Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá * Về lịch sử xã hội - Tháng 7 - 54, hiệp định Giơnevơ được ký kết, hoà bình trên miền Bắc. - Thực dân Pháp rắp tâm quay trở lại nước ta, cuộc kháng chiến kéo dài 9 năm gian khổ. - Cuộc cách mạng ruộng đất những năm 1953 – 1955. - Đất nước bị chia cắt hơn 20 năm.
  4. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I.KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975 1.Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá * Về lịch sử xã hội - Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc (1958 -1960). Hai cuộc k/c vĩ đại của dân tộc. - Quần chúng nhân dân: công nhân và nông dân, được cách mạng giải phóng đã phát huy sức mạnh. Đất nước diễn ra nhiều sự kiện lớn lao.
  5. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà, ngày 3/11/1946.
  6. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I.KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG ? Em hãy nêu vài nét THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM về hoàn cảnh văn 1975 hóa của văn học VN 1.Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã từ Cách mạng tháng hội, văn hoá Tám năm 1945 đến * Về văn hóa tư tưởng hết thế kỷ XX? • Đề cương văn hoá Việt Nam (1943) của ĐCS Đông Dương khẳng định: văn hoá là một mặt trận quan trọng của cuộc đấu tranh cách mạng. • Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam ( Trường Chinh). Văn hóa tư tưởng → Nền tảng sức mạnh của văn học cách mạng.
  7. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I.KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975 2.Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu Kim a. Chặng đường từ năm 1945 Lân đến năm 1954 * Lịch sử: - Đất nước vừa giành độc lập. -Tiến hành cuộc k/c chống Pháp. * Văn học:
  8. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Chủ đề Tác giả chặng Thành tựu chính tiêu biểu đường Thể loại: - Từ 1945 - 1946: Truyện ngắn và Phản ánh niềm kí ( SGK) 1945 vui của nhân dân đến khi đất nước + Một lần tới thủ Trần Đăng 1954 được giải phóng. đô và Trận Phố ràng + Đôi mắt và Ở rừng Nam Cao (1951)
  9. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Chủ đề Tác giả chặng Thành tựu chính tiêu biểu đường - Từ 1946 – 1954: Làng Kim Lân + Phản ánh cuộc Thư nhà Hồ Phương 1945 kháng chiến chống đến Pháp gắn bó sâu Vùng mỏ Võ Huy Tâm 1954 sắc với đời sống cách mạng và Xung kích Nguyễn Đình kháng chiến. Thi + Khám phá sức Đất nước đứng Nguyên Ngọc mạnh và những lên phẩm chất tốt đẹp của nhân dân. Truyện Tây Bắc Tô Hoài
  10. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả chặng Chủ đề Thành tựu tiêu biểu đường + Thể hiện niềm THƠ CA tự hào dân tộc - Cảnh khuya, 1945 và niềm tin vào Cảnh rừng Việt Hồ Chí Minh đến tương lai tất Bắc, Rằm tháng 1954 thắng của cuộc giêng, Lên núi kháng chiến. - Bên kia sông Hoàng Cầm Đuống (1948) - Tây Tiến Quang Dũng (1947)
  11. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả chặng Chủ đề Thành tựu tiêu biểu đường - Ca ngợi Tổ Thể loại: Kịch quốc, quần Bắc Sơn, Nguyễn Huy chúng cách Những người 1945 Tưởng đến mạng. ở lại. 1954 - Cổ vũ phong trào Nam tiến. - Chị Hòa Học Phi - Biểu dương tấm gương vì nước quên mình.
  12. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả chặng Chủ đề Thành tựu tiêu biểu đường LL phê bình: - Chủ nghĩa Trường Chinh 1945 Mác và vấn đề đến văn hóa Việt 1954 Nam - Nhận đường, Nguyễn Đình Mấy vấn đề văn Thi nghệ - Quyền sống con người trong Hoài Thanh “ Truyện Kiều”
  13. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX b. Chặng đường từ 1955- 1964: Em hãy trình bày * Lịch sử: những nét chính về - Xây dựng CNXH ở miền Bắc. hoàn cảnh lịch sử xã - Đấu tranh thống nhất đất nước. hội chặng 1955- - Đề tài chiến tranh kết thúc, các tác 1964? giả chủ yếu miêu tả tổn thất về số phận của cá nhân trong chiến tranh * Văn học: NguyễnTô Hoài Khải
  14. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu - Văn xuôi: - Ngợi ca công nhiều đề tài. cuộc xây dựng + Đổi mới khát CNXH. vọng hạnh phúc. 1955 Đi bước nữa Ng Thế Phương đến - Nỗi đau chia Mùa lạc Nguyễn Khải 1964 cắt và ý chí thống nhất đất Anh Keng Nguyễn Kiên nước + Kháng chiến chống Pháp Sống mãi với Nguyễn Huy thủ đô Tưởng
  15. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu - Ngợi ca công Cao điểm cuối Hữu Mai cuộc xây dựng cùng Trước giờ nổ Lê Khâm CNXH. súng 1955 - Nỗi đau chia + Đề tài hiện đến cắt và ý chí thực c/s trước 1964 thống nhất đất c/m nước - Tranh tối tranh Ng Công Hoan sáng - Mười năm Tô Hoài - Vỡ bờ Ng Đình Thi - Cửa biển Nguyên Hồng
  16. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu + Đề tài công cuộc XDCNXH - Ngợi ca công - Sông Đà Nguyễn Tuân cuộc xây dựng 1955 CNXH. - Bốn năm sau Ng Huy Tưởng đến - Nỗi đau chia - Cái sân gạch Đào Vũ 1964 cắt và ý chí THƠ CA thống nhất đất nước - Gió lộng Tố Hữu - Ánh sáng và phù Chế Lan Viên sa - Riêng chung Xuân Diệu
  17. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu KỊCH - Ngợi ca công - Một đảng viên Học Phi cuộc xây dựng - Ngọn lửa Nguyễn Vũ 1955 CNXH. đến - Nỗi đau chia - Chị Nhàn và Đào Hồng Cẩm 1964 cắt và ý chí Nổi gió thống nhất đất nước
  18. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX c. Chặng đường từ 1965- 1975: Em hãy trình bày * Lịch sử những nét chính về - Ngày 5.8.1964 - dân quân miền Bắc hoàn cảnh lịch sử xã bắn rơi máy bay của Mỹ, Sự nổi dậy hội chặng 1965- của Điện Biên Phủ trên không - HN - 1975? chiến dịch HCM. - Thời kì k/c chống Mĩ ác liệt. * Văn học: Lưu Quang Vũ
  19. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu VĂN XUÔI Miền Nam: - Ngợi ca chủ - Người mẹ cầm Nguyễn Thi 1965 nghĩa yêu nước súng đến và anh hùng - Rừng xà nu Ng Trung Thành 1975 cách mạng - Hòn đất Anh Đức Miền Bắc - Vùng trời Hữu Mai - Cửa sông - Dấu chân người Ng Minh Châu lính
  20. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu THƠ CA - Mở rộng và - Ra trận, Máu và Tố Hữu hoa 1965 đào sâu hiện đến thực, tăng - Mặt đường k/v Ng Khoa Điềm 1975 cường chất suy - Gió Lào cát trắng Xuân Quỳnh tưởng và chính - Cát trắng Nguyễn Duy luận - Hương cây, bếp Lưu Quang Vũ lửa
  21. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Các Tác giả Chủ đề Thành tựu chặng. tiêu biểu KỊCH - Mở rộng và - Quê hương Việt Xuân Trình 1965 đào sâu hiện Nam, Thời tiết đến thực, tăng ngày mai 1975 cường chất suy - Đại đội trưởng Đào Hồng Cẩm tưởng và chính của tôi luận - Đôi mắt Vũ Dũng Minh LÝ LUẬN PBVH Đặng Thai Mai, Chế Lan Viên.
  22. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX c. Văn học vùng địch tạm chiếm - Phức tạp: Xen kẽ nhiều xu hướng Những hiểu biết của phản động, tiêu cực đồi trụy và tiến bộ, em về văn học vùng yêu nước và cách mạng. địch tạm chiếm và kể - Hình thức thể loại: gọn nhẹ như tên một số tác phẩm truyện ngắn, phóng sự, bút ký. chính? - Tác phẩm tiêu biểu: + Hương rừng Cà Mau ( Sơn Nam) + Thương nhớ mười hai ( Vũ Bằng)
  23. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá ? Khuynh hướng sử thi được biểu hiện 2.Quá trình phát triển và những thành tựu ntn ở đề tài trong t/p chủ yếu VH từ 1945 đến năm 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1975? Chứng minh? năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước
  24. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo ? Thế nào là một nền hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc văn học chủ yếu vận với vận mệnh chung của đất nước động theo hướng c/m hóa, gắn bó với vận - Khuynh hướng tư tưởng chủ đạo: tư mệnh đất nước? tưởng cách mạng, văn học là vũ khí phục vụ cách mạng, nhà văn – chiến sĩ. - Đề tài: Tổ Quốc: đấu tranh thống nhất đất nước, xây dựng CNXH. - Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ, dân quân, du kích, TNXP, người lao động, cá nhân, tập thể → Phản chiếu v/đ LSDT.
  25. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo ? Đại chúng có vai hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc trò như thế nào trong với vận mệnh chung của đất nước nền văn học giai b. Nền văn học hướng về đại chúng đoạn 1945 - 1975? - Đại chúng: vừa là đối tượng phản ánh, vừa là đối tượng phản ánh của văn học. Cái nhìn mới của người sáng tác về ND. Đất Nước là của ND. - Nội dung: quan tâm n/d; phản ánh nỗi bất hạnh c/đ cũ, niềm vui c/đ mới, khả năng c/m - Hình thức: ngắn gọn, ngôn ngữ bình dị
  26. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo ? Khuynh hướng sử hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc thi được biểu hiện với vận mệnh chung của đất nước ntn ở đề tài trong t/p b. Nền văn học hướng về đại chúng VH từ 1945 đến năm 1975? Chứng minh? c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: Khuynh hướng sử thi: + Đề tài: cộng đồng + Nhân vật chính: tiêu biểu. + Lời văn; ngợi ca.
  27. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo ? Khuynh hướng sử hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc thi được biểu hiện với vận mệnh chung của đất nước ntn ở đề tài trong t/p b. Nền văn học hướng về đại chúng VH từ 1945 đến năm 1975? Chứng minh? c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: Khuynh hướng sử thi: + Đề tài: cộng đồng + Nhân vật chính: tiêu biểu. + Lời văn; ngợi ca.
  28. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc ? Cảm hứng lãng với vận mệnh chung của đất nước mạn được biểu hiện b. Nền văn học hướng về đại chúng ntn ở đề tài trong t/p VH từ 1945 đến năm c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh 1975? Chứng minh? hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: Khuynh hướng sử thi: Cảm hứng lãng mạn - Biểu hiện: + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
  29. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc ? Cảm hứng lãng với vận mệnh chung của đất nước mạn được biểu hiện b. Nền văn học hướng về đại chúng ntn ở đề tài trong t/p VH từ 1945 đến năm c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh 1975? Chứng minh? hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: Khuynh hướng sử thi: Cảm hứng lãng mạn - Biểu hiện: + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc. Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
  30. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: ? Hãy tóm tắt những - 1975 - 1985: nước nhà hoàn toàn độc lập, nét chính về tình hình thống nhất ta nhưng gặp phải những khó lịch sử, xã hội, văn hoá khăn thử thách mới. thời kì văn học này? - Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện. + Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường. + Văn hoá: Tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước trên thế giới.
  31. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: ? Hãy tóm tắt những 2. Những chuyển biến và một số thành nét chính về tình hình tựu ban đầu lịch sử, xã hội, văn hoá a. Thơ: thời kì văn học này? + Chế Lan Viên với khát vọng đổi mới thơ ca qua các tập thơ Di cảo, - Trường ca nở rộ: + Những người đi tới biển (Thanh Thảo) + Đường tới thành phố (Hữu Thỉnh) - Những tác phẩm đáng chú ý: + Tự hát (Xuân Quỳnh) + Người đàn bà ngồi đan (Ý Nhi) + Thư mùa đông (Hữu Thỉnh)
  32. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: 2. Những chuyển biến và một số thành Tình hình văn xuôi sau tựu ban đầu 1975 như thế nào? * Văn xuôi: Mưa mùa hạ, Mùa lá rụng trong Những tác phẩm giai vườn ( Ma Văn Kháng) đoạn này có khuynh + Thời xa vắng (Lê Lựu) hướng gì mới? + Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, + Bến quê (Nguyễn Minh Châu) + Tập truyện ngắn: + Tiểu thuyết: Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh) + Bút kí: Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) + Hồi kí: Cát bụi chân ai ( Tô Hoài).
  33. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: 2. Những chuyển biến và một số thành ? Hãy thử nêu các tựu ban đầu phương diện đổi mới * Những dấu hiệu của sự đổi mới: của văn học từ 1986 - Vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá, trở đi ? mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc. - Phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề; phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy - Khám phá con người trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp
  34. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX: 2. Những chuyển biến và một số thành Tình hình văn xuôi sau tựu ban đầu 1975 như thế nào? * Văn xuôi: Mưa mùa hạ, Mùa lá rụng trong Những tác phẩm giai vườn ( Ma Văn Kháng) đoạn này có khuynh + Thời xa vắng (Lê Lựu) hướng gì mới? + Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, + Bến quê (Nguyễn Minh Châu) + Tập truyện ngắn: + Tiểu thuyết: Nỗi buồn chiến tranh (Bảo Ninh) + Bút kí: Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) + Hồi kí: Cát bụi chân ai ( Tô Hoài).
  35. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX => VH giai đoạn này chủ yếu vận động theo hướng dân chủ hoá, mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc, đa dạng về đề tài, mới mẻ vầ n.thuật và phát huy cá tính sáng tạo của nhà văn.
  36. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX III. KẾT LUẬN. Những thành tựu: + Kế thừa và phát huy những truyền thống tư tưởng lớn của văn học dân tộc + Phản ánh đầy đủ về hiện thực của đất nước + Có nhiều tìm tòi, sáng tạo mới về nghệ thuật., đặc biệt là thơ trữ tình và truyện ngắn. Những hạn chế: + Nội dung tư tưởng của một số tác phẩm chưa thật sâu sắc, cách nhìn con người và cuộc sống còn đơn giản, phiến diện. + Phong cách của một số nhà văn còn mờ nhạt, chất lượng của một số tác phẩm còn non kém.