Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Văn bản: Việt Bắc

ppt 24 trang thanhhien97 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Văn bản: Việt Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_van_ban_viet_bac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Văn bản: Việt Bắc

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
  2. ĐÂY LÀ SỰ KIỆN LỊCH SỬ GÌ?
  3. GỢI Ý  Thời gian: Từ 13/3 đến 7/5/1954  Địa điểm: Thung lũng Mường Thanh, Điện Biên Phủ  Kết quả: là thắng lợi quyết định của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.
  4. THẮNG LỢI ĐIỆN BIÊN PHỦ (QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM PHẤT CỜ CHIẾN THẮNG)
  5. ĐÂY LÀ SỰ KIỆN LỊCH SỬ GÌ?
  6. GỢI Ý  Là hiệp định đình chiến được kí kết tại Thụy Sĩ để khôi phục hòa bình ở Đông Dương  Hiệp định được kí vào ngày 21/7/1954  Kết quả: Tuyên bố chấm dứt chiến sự ở Việt Nam, Lào và Campuchia
  7. HỘI NGHỊ KÍ KẾT HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ
  8. ĐÂY LÀ ĐÂU?
  9. GỢI Ý  Nằm trong một thung lũng nhỏ thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.  Đây là thủ đô lâm thời của khu giải phóng, nơi ghi đậm dấu ấn của cách mạng Việt Nam thời kì kháng Nhật và kháng Pháp.  Dưới mái đình này, ngày 16 tháng 8 năm 1945 đã họp Quốc dân Đại hội để quyết định lệnh tổng khởi nghĩa, 10 chính sách lớn quy định quốc kỳ, quốc ca và cử ra một chính phủ lâm thời.
  10. CHIẾN KHU TÂN TRÀO
  11. KHUĐÂY GIẢI LÀ PHÓNG ĐÂU? VIỆT BẮC
  12. Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội thời kháng chiến chống Pháp (1945-1954) bao trùm nhiều tỉnh ở Bắc Bộ. Ngày nay nó thường được hiểu là khu vực gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên .
  13. - Tố Hữu - Phần II: Tác phẩm
  14. I. Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời gắn liền với 3 sự kiện lịch sử đặc biệt: - Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) - Hiệp Định Giơ-ne-vơ được kí kết (21/7/1954) - Cuộc chia tay có ý nghĩa lịch sử giữa cán bộ kháng chiến với nhân dân Việt Bắc
  15. 2. Bố cục và kết cấu : - Gồm 150 dòng thơ , chia làm hai phần: + 90 dòng đầu: Tái hiện những kỷ niệm cách mạng và kháng chiến + 60 dòng sau: Gợi viễn cảnh tươi sáng của đất nước; ngợi ca công ơn của Đảng, của Bác Hồ . - Kết cấu: + phỏng theo lối đối đáp giao duyên của dân ca + Xưng hô: Mình - Ta => Chuyện ân tình cách mạng được khéo léo thể hiện bằng con đường của tình yêu đôi lứa, khiến người nghe đắm say xúc động.
  16. "Mình về ta chẳng cho về Ta nắm vạt áo, ta đề câu thơ" Hát giao duyên
  17. Mình về mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người
  18. 3. Vị trí đoạn trích: Thuộc phần đầu của bài thơ – khúc tình ca cách mạng
  19. II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Bố cục: 2 phần - 8 dòng thơ đầu- lời đối đáp 1: Khung cảnh chia tay - 80 dòng sau - lời đối đáp 2: Những kỉ niệm về kháng chiến, thiên nhiên và con người Việt Bắc
  20. 2. Phân tích 2.1 . Tám câu thơ đầu: Khung cảnh chia tay a. Lời người ở lại: - Xưng hô : «Mình» – «ta» ➔ mang hơi thở ca dao dân ca, gợi sự thân thương, ngọt ngào, da diết. - «Mình về mình có nhớ » (câu hỏi tu từ, thủ pháp lặp cú pháp): ➔ Thể hiện tình cảm sâu nặng; nỗi niềm băn khoăn
  21. 2. Phân tích 2.1 . Tám câu thơ đầu: Khung cảnh chia tay a. Lời người ở lại: - Số từ «Mười lăm năm»: chỉ thời gian ; kết hợp tính từ thiết tha, mặn nồng ➔ diễn tả tình cảm gắn bó yêu thương lâu dài - Hình ảnh cây-núi; sông-nguồn: ➔ vừa gợi không gian kỷ niệm, vừa là ẩn dụ, chỉ Việt Bắc là cội nguồn cách mạng
  22. *Đoạn thơ là lời trao gửi tình cảm, lời nhắn nhủ của người ở lại dành cho người về; hay đó cũng chính là lời thương mến, lời tự hứa của người về dành cho người ở lại.
  23. *Lời người về xuôi: -Tiếng ai tha thiết : Người VB nói thiết tha, người về xuôi nghe tha thiết ➔ Sự hô ứng cho thấy mối gắn bó máu thịt giữa nhân dân với CM. - Bâng khuâng, bồn chồn: Từ láy diễn tả cảm xúc lưu luyến khi rời xa. + Áo chàm : Hình ảnh hoán dụ chỉ người Việt Bắc thân thương, bình dị + Cầm tay: Cử chỉ ân cần, xúc động thay lời nói Tâm trạng đầy luyến lưu,bịn rịn không nỡ rời xa
  24. *Lời người về xuôi: -Tiếng ai tha thiết : Người VB nói thiết tha, người về xuôi nghe tha thiết ➔ Sự hô ứng về tình cảm cho thấy mối gắn bó máu thịt giữa nhân dân với CM. - Bâng khuâng, bồn chồn: Từ láy diễn tả cảm xúc lưu luyến. + Áo chàm: Hoán dụ. Thể hiện hình ảnh thân thương của người VB. + Cầm tay: Cử chỉ ân cần, tha thiết thay lời nói Tâm trạng xúc động, đầy luyến lưu,bịn rịn không nỡ rời xa