Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 120: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)

ppt 27 trang Hải Phong 19/07/2023 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 120: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_120_tong_ket_phan_van_ban_dep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 120: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)

  1. Các em đến tham dự
  2. Tiết: 120 TỔNG KẾT PHẦN VĂN
  3. I. Tên các khái niệm và văn bản đã học: * Truyền thuyết Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Truyền thuyết: + Bánh chưng, bánh giầy + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Thánh Gióng + Sự tích Hồ Gươm
  4. * Truyện cổ tích Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với cái bất công Truyện cổ tích + Thạch Sanh + Em bé thông minh
  5. * Truyện ngụ ngôn Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. - Truyện ngụ ngôn + Ếch ngồi đáy giếng + Thầy bói xem voi
  6. * Truyện cười Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. Truyện cười + Treo biển + Lợn cưới, áo mới
  7. * Truyện Trung đại Thể loại truyện văn xuôi ( từ thế kì X đến cuối TK XIX có nội dung phong phú thường mang tính giáo huấn, cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. Truyện Trung đại + Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
  8. - Văn học hiện đại + Bài học đường đời đầu tiên + Sông nước Cà Mau + Bức tranh của em gái tôi + Vượt thác + Buổi học cuối cùng
  9. Thơ ca, bút kí + Đêm nay Bác không ngủ + Lượm + Cô Tô + Cây tre Việt Nam + Lòng yêu nước
  10. II. Lập bảng thống kê các văn bản là truyện STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa chính của nhân vật chính 1 Bánh Lang - Chăm chỉ, cần cù, gần chưng, Liêu gũi dân , đề cao lao động. bánh giầy - Là người đầu tiên làm ra bánh chưng bánh giầy
  11. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa chính của nhân vật chính 2 Thánh Thánh - Người anh hùng mang gióng Gióng sức mạnh của cộng đồng.
  12. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa chính của nhân vật chính 3 Sơn Tinh, Sơn - Sức mạnh chống trả , Thuỷ Tinh Tinh, chế ngự thiên nhiên Thuỷ Tinh
  13. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa chính của nhân vật chính 4 Sự tích Hồ Lê - Tướng tài, gây thanh thế Gươm Lợi cho cuộc kháng chiến.
  14. STT Tên VB Nhân vật chính Tính cách, vị trí ý nghĩa của nhân vật chính 5 Thạch Sanh Thạch Sanh - Hiền lành, thật thà, tốt bụng. - Là người dũng sĩ dân gian
  15. STT Tên VB Nhân vật chính Tính cách, vị trí ý nghĩa của nhân vật chính 6 Em bé Em bé - Thông minh, đề cao tài thông minh trí.
  16. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 7 Ếch ngồi Ếch Tính cách huênh đáy giếng hoang, hiểu biết nông cạn, hạn hép Truyện khuyên chúng ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không đươc chủ quan kiêu ngạo
  17. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 8 Thầy bói Năm ông Thái độ chủ quan, xem voi thầy bói phiến diện Phủ nhận ý kiến của người khác Truyện khuyên: muốn hiểu biết sự việc phải xem xét một cách toàn diện
  18. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 9 Treo biển Chủ nhà Không hiểu biết đã viết hàng lên bảng Không có chủ kiến của chính mình
  19. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 10 Lợn cưới áo Hai anh Thích khoe khoang đến mới khoe của mức kệch cỡm Ghanh đua trong việc khoe khoang
  20. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 11 Thầy thuốc Thái y họ - Giỏi, có lòng nhân phạm đức-> Đề cao đức tính cao đẹp của bậc lương y.
  21. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính 12 Bài học Dế Mèn - Kiêu căng, xốc nổi-> đường đời Rút ra được bài học.
  22. STT Tên VB Nhân vật Tính cách, vị trí ý nghĩa chính của nhân vật chính 13 Bức Kiều - Hồn nhiên, trong sáng tranh Phương - Giúp anh trai nhận ra phần của em hạn chế của bản thân. gái tôi 14 Buổi Phrăng - Mải chơi, lườihọc-> học cuối Ha Men Muốn được học tập cùng - Yêu tiếng nói dân tộc -> Yêu nước.
  23. III. Trong các nhân vật em đã học, em hãy chọn ra 1 nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?
  24. IV. Giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian, trung đại, hiện đại - Đều có cốt truyện. - Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn biến tâm lí. - Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật.
  25. V- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái * Những VB thể hiện truyền thống yêu nước: - Thánh Gióng - Sự tích Hồ Gươm - Thạch Sanh - Em bé thông minh - Lượm * Những VB thể hiện lòng nhân ái - Con Rồng, cháu Tiên - Sọ Dừa - Bánh chưng, bánh giầy - Thạch Sanh