Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 128: Luyện tập về từ loại và các phép tu từ tiếng Việt

ppt 8 trang Hải Phong 19/07/2023 1400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 128: Luyện tập về từ loại và các phép tu từ tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_128_luyen_tap_ve_tu_loai_va_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 128: Luyện tập về từ loại và các phép tu từ tiếng Việt

  1. TIẾT 128: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI VÀ CÁC PHÉP TU TỪ TIẾNG VIỆT
  2. Danh Động Tính Lượng Chỉ Phó Số từ từ từ từ từ từ từ là những là những là những từ Là từ Là Là những Là những từ chỉ từ chỉ chỉ đặc chỉ số những từ trỏ vào từ chuyên người, hành điểm tính lượng từ chỉ sự vật đi kèm vật, hiện động, chất, của sự và thứ lượng nhằm xác động từ tượng trạng thái vật, hành tự của ít hay định vị trí tính từ để khái của sự động, trạng sự vật nhiều của sự bổ sung ý niệm vật thái của sự vật trong nghĩa cho vật không động từ gian và tính từ thời gian
  3. Các phép tu từ So Sánh Nhân Hóa Ẩn dụ Hoán dụ Là đối chiếu Là gọi hoặc tả Là gọi tên sự Là gọi tên sự sự vật này với con vật, cây vật, hiện vật hiện sự vật khác có cối, đồ vật, tượng này tượng, khái nét tương bằng những từ bằng tên sự niệm bằng tên đồng để tăng ngữ vốn để gọi vật, hiện của một sự sức gợi hình hoặc tả con tượng khác có vật, hiện gợi cảm cho người để làm nét tương tượng, khái diễn đạt cho thế giới đồng với nó niệm khác có loài vật, cây cối nhằm tăng quan hệ gần đồ vật trở lên sức gợi hình gũi với nó gần gũi với con gợi cảm cho sự nhằm tăng người diễn đạt . sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .
  4. B. 3. (SHD/103). Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu: “Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm bộ dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại. Bởi quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả. Không nói, có lẽ là họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi tưởng thế là không ai dám ho he. Ấy vậy tôi cho là tôi giỏi. Những xốc nổi thường lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba. Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm. Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.”
  5. (a) Từ loại Ví dụ Danh từ kheo chân, chiếc râu, bà con Động từ đi, đứng, làm, rung lên, cà khịa Tính từ oai vệ, tợn, nể, sợ . Số từ hai, một Lượng từ mỗi, các, tất cả mọi, những, mấy Chỉ từ Ấy vậy, Phó từ lắm, đã, sắp
  6. (b) Các cụm từ Ví dụ Cụm danh từ các kheo chân; hai chiếc râu; Cụm động từ sắp đứng đầu thiên hạ rồi; đi đứng oai vệ Cụm tính từ tợn lắm; vừa ngơ ngác dưới đầm lên
  7. (c) Phép tu từ Ví dụ So sánh nể hơn là sợ ; cử chỉ ngông cuồng là tài ba Nhân hóa Chị Cào Cào; Anh Gọng Vó Ẩn dụ Hoán dụ tay ghê gớm
  8. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Tìm làm thêm các bài tập tiếng Việt khác - Học bài. - Đọc, chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập phần văn (Bài 31 – Phần A, B.1)