Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Hoán dụ

pptx 27 trang Hải Phong 17/07/2023 650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_99_hoan_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 99: Hoán dụ

  1. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu, giấy đỏ Bên phố đông người qua. ( Ông đồ- Vũ Đình Liên)
  2. Tiết 99: HOÁN DỤ
  3. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ( Tố Hữu)
  4. ? So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét xem diễn đạt bằng cách nào hay hơn? Vì sao? Cách diễn đạt có dùng hoán dụ Cách diễn đạt bình thường Áo nâu liền với áo xanh Tất cả nông dân, công Nông thôn cùng với thị thành đứng lên nhân, người sống ở nông thôn, người sống ở thành thị đều đứng lên. Ngắn gọn, hàm súc, giàu hình ảnh và Dài dòng, chỉ thông báo sự nêu bật được đặc điểm của những đối việc đơn thuần, không có tượng được nói đến. tính gợi hình, gợi cảm.
  5. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  6. THẢO LUẬN NHÓM Hoán dụ có gì giống và khác so với ẩn dụ? Ẩn dụ Hoán dụ Giống - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Khác Dựa vào nét tương đồng Dựa vào nét gần gũi
  7. a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( Hoàng Trung Thông) b. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. ( Ca dao) c. Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu, giấy đỏ Bên phố đông người qua. ( Vũ Đình Liên) d. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên ( Tố Hữu)
  8. Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là: - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể; - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng; - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật; - Lấy cái cụ thể để gọi cai trừu tượng.
  9. Bài tập 1: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh) b. Vì lợi ích mười năm trồng cây, Vì lợi ích trăm năm trồng người. ( Hồ Chí Minh) c. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Tố Hữu) d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh ( Tố Hữu)
  10. Câu Phép hoán dụ Mối quan hệ a Làng xóm ta -> người dân Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng b c d a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. (Hồ Chí Minh)
  11. Câu Phép hoán dụ Mối quan hệ a Làng xóm ta -> người dân Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng b Mười năm -> thời gian trước mắt Cái cụ thể với cái trừu tượng Trăm năm -> thời gian lâu dài c d b. Vì lợi ích mười năm trồng cây, Vì lợi ích trăm năm trồng người. ( Hồ Chí Minh)
  12. Câu Phép hoán dụ Mối quan hệ a Làng xóm ta -> người dân Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng b Mười năm -> thời gian trước mắt Cái cụ thể với cái trừu tượng Trăm năm -> thời gian lâu dài c Áo chàm -> người dân Việt Bắc Dấu hiệu của sự vật với sự vật d c. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Tố Hữu)
  13. Câu Phép hoán dụ Mối quan hệ a Làng xóm ta -> người dân Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng b Mười năm -> thời gian trước mắt Cái cụ thể với cái trừu tượng Trăm năm -> thời gian lâu dài c Áo chàm -> người dân Việt Bắc Dấu hiệu của sự vật với sự vật d Trái đât -> nhân loại Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh ( Tố Hữu)
  14. BÀI TẬP VẬN DỤNG Quan sát hình ảnh gợi ý, đặt câu có sử dụng phép tu từ hoán dụ?
  15. Thương lắm áo dài ơi!
  16. Đây là chân sút vàng của đội tuyển Việt Nam.
  17. Cả nước biết ơn những anh hùng áo trắng.
  18. TRÒ CHƠI
  19. TIẾT – Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ BA CHÌM BẢY NỔI
  20. MỘT NỤ CƯỜI BẰNG MƯỜI THANG THUỐC BỔ
  21. MỘT CON NGỰA ĐAU CẢ TÀU BỎ CỎ
  22. KỀ VAI SÁT CÁNH
  23. CỦNG CỐ- DẶN DÒ + Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập + Chuẩn bị bài mới: Hoạt động Ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ.
  24. Kính chúc quý thầy cô và các em sức khỏe.