Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 112: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Vũ Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 112: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Vũ Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_112_dau_cham_lung_va_dau_cham_p.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 112: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Vũ Thị Phương
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐĂK LĂK HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP! Giáo viên dự thi: Vũ Thị Phương – Buôn Hồ Lớp dạy: 7I – THCS Đoàn Thị Điểm
- Ví dụ 1 Ví dụ 2 Mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng Hôm nay, em đi học; mẹ đi chợ. Câu trên có Dấu báo mấy vế? Vì hiệu điều gì? sao em biết
- Tiết 112– Tiếng Việt: 3
- Tiết 112 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG 1. Ví dụ /sgk/121 a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (Hồ Chí Minh) b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn) c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới) Theo em, trong các ví dụ trên, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
- Tiết 112 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. Dấu chấm lửng: 1. Ví dụ /sgk/121 Đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng liên quan đến hình ảnh trên?
- Dấu chấm lửng được dùng để: Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết; Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự Thể hiện chỗ lời nói xuất hiện của một từ bỏ dở hay ngập ngữ biểu thị nội dung ngừng, ngắt quãng; bất ngờ, hài hước, châm biếm.
- Lưu ý Một số công dụng khác của dấu chấm lửng: - Ba a a ba. (Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng) => Biểu thị sự kéo dài của âm thanh “Một canh hai canh lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh” (Hồ Chí Minh) => Biểu thị sự kéo dài thêm thời gian chờ đợi. “ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [ ]” (Hoài Thanh) => Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. Dấu được đặt trong dấu ngoặc vuông.
- Tiết 112 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY II. DẤU CHẤM PHẨY 1. Ví dụ /sgk/122 a. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Trường Chinh)
- a.Cốm // không phải thức quà của người vội; CN1 VN1 ăn cốm // phải ăn từng chút ít, thong thả CN2 VN2 và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam) ➔ Câu ghép
- b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới // phải chăng có thể CN nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây VN dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. ➔ Câu đơn
- b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng ( )
- Dấu chấm phẩy được dùng để: Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê Đánh dấu ranh phức tạp. giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đặt câu có sử dụng dấu chấm phẩy liên quan đến hình ảnh trên?
- TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN!
- Mỗi đội trả lời 6 câu hỏi theo thứ tự bài tập 1,2 phần luyện tập (Mỗi câu 1 phút - cả thời gian viết bảng)
- Dấu chấm lửng trong câu sau có tác dụng gì? - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra! Dùng để biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt quãng do lúng túng, sợ hãi.
- Dấu chấm lửng trong câu sau có tác dụng gì:? “Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại ” Biểu thị câu nói bị bỏ dở
- Dấu chấm lửng trong câu sau có tác dụng gì? “Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y.” Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
- Dấu chấm phẩy trong câu sau có tác dụng gì? “Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.” Dùng ngăn cách các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Dấu chấm phẩy trong câu sau có tác dụng gì? “Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.” Dùng ngăn cách các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Dấu chấm phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Dùng ngăn cách các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp
- ? Viết đoạn văn từ 3-5 câu, nói về tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến chống đại dịch CoVid -19(có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy).
- ? Viết đoạn văn từ 3-5 câu, nói về tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến chống đại dịch Co-Vid (có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy). Tinh thần đoàn kết của toàn thể nhân dân Việt Nam đã giúp chúng ta khống chế được dịch Covid-19. Khi dịch diễn ra phức tạp, tất cả người dân Việt Nam đều nghiêm chỉnh chấp hành các quy định như: thường xuyên đeo khẩu trang khi ra ngoài, rửa tay bằng nước sát khuẩn, hạn chế đến nơi đông người .Nhiều bác sĩ sẵn sàng xung phong lên tuyến đầu chống dịch; những sinh viên của ngành y cũng sẵn sàng giúp sức; những cây ATM gạo, thực phẩm, khẩu trang được tạo ra không chỉ chứng tỏ tấm lòng tương thân tương ái mà còn là sự đoàn kết của toàn dân quyết đẩy lùi đại dịch.
- SƠ ĐỒ TƯ DUY Còn nhiều bộ phận chưa liệt kê hết Dấu chấm lửng Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng DẤU CÂU Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện nội dung bất ngờ hay hài hước, châm Đánh biếm Dấu chấm phẩy dấu ranh Vế của một câu ghép giới có cấu tạo phức tạp Bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
- Bài thơ: Làm bạn với dấu câu Dấu câu phân biệt rạch ròi Hai chấm (:) báo hiệu lời người Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy. Còn là giải thích ý vừa nêu ra. Dấu nào cũng có nghĩa riêng Chấm lửng ( ) cảm xúc dâng trào Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình. Hay thay cho lời không tiện nói ra. Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi Gạch ngang (-) lời nói mở đầu Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu. Nêu ý chú thích liệt kê trong bài. Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời. Làm rõ cho lời chú giải bên trong. Chấm phẩy (;) phân tách ý câu Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu. Đứng sau hai chấm thay dùng nhấn câu. Chấm than (!) bộc lộ cảm tình Biết rồi em hãy siêng dùng Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai. Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa. Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
- Tiết 112 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Nối cột A với cột B để xác định đúng công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. A B KQ 1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép a. 1 - b liệt kê phức tạp. Dấu 2. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê chấm 2 - a hết lửng 3. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của 3 - a từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có b. 4 - b cấu tạo phức tạp. Dấu 5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng chấm 5 - a phẩy
- Hoạt động tiếp nối * Đối với tiết học hôm nay. - Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại dấu câu trên. - Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123; + Hoàn thành các bài tập vào vở * Đối với tiết học sau: Chuẩn bị bài - Văn bản đề nghị + Đọc kỹ ngữ liệu + Nắm đặc điểm và cách làm văn bản đề nghị.
- Chúc quý thầy cô sức khỏe! Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
- ? Điền dấu chấm lửng hoặc chấm phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: “Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gửi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã ; chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo thì náo nức nồng hậu tình người. 29