Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập phần văn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_121_on_tap_phan_van.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 121: Ôn tập phần văn
- - Cổng trường mở ra - Mẹ tụi - Cuộc chia li của những con bỳp bờ - Những cõu hỏt về tỡnh cảm gia đỡnh - Những cõu hỏt về tỡnh yờu quờ hương, đất nước, con người - Những cõu hỏt than thõn - Những cõu hỏt chõm biếm - Sụng nỳi nước Nam - Phũ giỏ về kinh - Bỏnh trụi nước
- - Qua đốo Ngang - Bạn đến chơi nhà - Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh - Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ - Cảnh khuya - Rằm thỏng giờng - Tiếng gà trưa - Một thứ quà của lỳa non:cốm - Sài Gũn tụi yờu - Mựa xuõn của tụi
- - Tục ngữ về thiờn nhiờn và lao động sản xuất - Tục ngữ về con người và xó hội - Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta - Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ - í nghĩa văn chương - Sống chết mặc bay - Ca Huế trờn sụng Hương
- TIẾT 121: ễN TẬP VĂN HỌC II. Hệ thống cỏc thể loại đó được học: Thể loại Định nghĩa - Bản chất 1. Ca dao - Chỉ cỏc thể loại trữ tỡnh dõn gian, kết hợp lời và nhạc, - dõn ca diễn tả đời sống nội tõm của con người. 2. Tục - Những cõu núi dõn gian ngắn gọn, ổn định, cú nhịp điệu, ngữ hỡnh ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhõn dõn về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng núi hàng ngày. 3. Thơ Một thể loại văn học phản ỏnh cuộc sống bằng cảm xỳc trực trữ tỡnh tiếp của người sỏng tỏc. Văn bản thơ trữ tỡnh thường cú vần điệu, nhịp điệu, ngụn ngữ cụ đọng, mang tớnh cỏch điệu cao.
- TIẾT 121: ễN TẬP VĂN HỌC II. Hệ thống cỏc thể loại đó được học: 4. Thơ trữ - Đường luật (thất ngụn, ngũ ngụn, bỏt cỳ, tứ tuyệt, , lục bỏt, tỡnh trung song thất lục bỏt, ngõm khỳc, 4 tiếng, ) đại Việt - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bỏt, 4 tiếng (học tập từ Nam ca dao, dõn ca). - Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đường luật,20 5. Thơ - 7 tiếng/cõu, 4 cõu/bài, 28 tiếng/ bài. thất ngụn - Kết cấu: cõu 1 - khai, cõu 2 - thừa, cõu 3 - chuyển, cõu 4 - tứ tuyệt hợp. Đường - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. luật - Vần: chõn (7), liền (1-2), cỏch (2-4), bằng. 6. Thơ ngũ Tương tự như thơ thất ngụn tứ tuyệt Đường luật chỉ khỏc: ngụn tứ - 5 tiếng/cõu, 4 cõu/bài, 20 tiếng/bài. tuyệt Đường - Nhịp 3/2 hoặc 2/3. luật - Cú thể gieo vần trắc.
- TIẾT 121: ễN TẬP VĂN HỌC II. Hệ thống cỏc thể loại đó được học: - 7 tiếng/ cõu, 8 cõu / bài, 56 tiếng/bài. 7. Thơ thất - Vần: bằng, trắc, chõn (7), liền (1-2), cỏch (2-4-6-8). ngụn bỏt cỳ - Kết cấu: Cõu 1-2: đề, cõu 3-4: thực, cõu 5-6: luận, cõu 7-8: kết. -Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phõn minh. Hai cõu (3-4 và 5-6) phải đối nhau - Thể thơ dõn tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dõn ca. 8. Thơ - Kết cấu theo từng cặp: Cõu trờn 6 tiếng (lục), cõu dưới 8 tiếng (bỏt). lục bỏt - Vần bằng, lưng (6-6); chõn (6-8); liền; - Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; - Luật bằng trắc: 2B - 4T - 6B - 8B. 9. Thơ - Kết hợp cú sỏng tạo giữa thể thơ thất ngụn đường luật và thơ lục song thất bỏt; lục bỏt - Một khổ 4 cõu. Vần 2 cõu song thất. - Nhịp ở 2 cõu 7 tiếng.
- TIẾT 121: ễN TẬP VĂN HỌC II. Hệ thống cỏc thể loại đó được học: 10. Truyện ngắn - Cú thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài; hiện đại. - Cỏch kể chuyện linh hoạt, khụng gũ bú, khụng hoàn toàn tuõn theo trỡnh tự thời gian, thay đổi ngụi kể, nhịp văn nhanh, kết thỳc đột ngột. 11. Phộp - Là sự đối lập cỏc hỡnh ảnh, chi tiết, nhõn vật, trỏi tương phản ngược nhau, để tụ đậm, nhấn mạnh một đối tượng nghệ thuật hoặc cả hai. 12. Tăng Thường đi cựng với tương phản. cấp trong nghệ thuật
- TIẾT 121: ễN TẬP VĂN HỌC III. Những tỡnh cảm, thỏi độ thể hiện trong cỏc bài ca dao - dõn ca đó học: - Nhớ thương, kớnh yờu, biết ơn ụng bà, cha mẹ; tự hào về vẻ đẹp quờ hương; than thõn trỏch phận, buồn bó, chõm biếm những thúi hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu IV. Những kinh nghiệm của nhõn dõn được thể hiện trong tục ngữ: 1. Kinh nghiệm -Thời gian thỏng năm và thỏng mười; dự đoỏn về thiờn nhiờn nắng, mưa, bóo, giụng, lụt, thời tiết. 2. Kinh nghiệm về - Đất đai quý hiếm, vị trớ cỏc nghề: làm ruộng, lao động sản xuất nuụi cỏ, làm vườn, kinh nghiệm cấy lỳa, làm đất, nụng nghiệp trồng trọt, chăn nuụi, 3. Kinh nghiệm về - Xem tướng người, học tập thầy bạn, tỡnh thương con người xó hội người, lũng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh,
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Tình yêu thương sâu 1 Cổng trường nặng của ngời Miêu tả nội mở ra mẹ. tâm tinh tế. - Vai trò to lớn của nhà trường.
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Nét văn hóa giàu bản sắc Lối viết tinh 2 Một thứ quà dân tộc được tế, hiểu biết của lúa non : thể hiện qua sâu sắc, tình Cốm một thứ quà cảm chân đơn sơ, bình thành dị: Cốm
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Thể hiện tình cảm yêu mến Miêu tả kết 3 Sài Gòn tôi yêu Sài Gòn, coi hợp giới đó là quê thiệu, thuyết hương thứ hai minh của tác giả.
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Gia đình là tổ Cuộc chia tay ấm quan Kể chuyện tự 4 của những con trọng và cần nhiên, chân búp bê thiết phải giữ thực, cảm gìn. động
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Ca Huế là Ngôn ngữ hình thức sinh giàu hình ảnh Ca Huế trên 5 hoạt văn hóa biểu cảm, đầy sông Hương chất thơ, kết - Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn hợp miêu tả của con ngời với thuyết xứ Huế minh
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Phản ánh tình khổ của người Kết hợp dân trong cảnh lụt lội do thái độ thành công Sống chết mặc 6 vô trách nhiệm phép tương bay của bọn quan lại phản và tăng - Cảm thông với cấp người dân, lên án gay gắt tên quan lòng lang dạ thú
- STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Vẻ đẹp độc Lời văn đáo của giàu hình 8 Mùa xuân của tôi mùa xuân ảnh, giàu Hà Nội biểu cảm, giàu chất thơ