Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Quan hệ từ

ppt 33 trang thanhhien97 7412
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_28_quan_he_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Quan hệ từ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Việc sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm nào? Lấy một ví dụ và xác định sắc thái biểu cảm đó. - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính; - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
  2. Tiết 28: Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ
  3. I. Thế nào là quan hệ từ? ? Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.” - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan. → Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tùy tiện được.
  4. THẢO LUẬN NHÓM BÀN ( 2P) Từ những phần tìm hiểu ví dụ trên, em có những nhận xét gì về đặc điểm của quan hệ từ? Gợi: Về mặt ý nghĩa? Về vai trò ngữ pháp? - Xét về mặt ý/n: nó biểu hiện các mối quan hệ: sở hữu, so sánh, nhân quả, đồng thời, tương phản, - Xét về mặt tác dụng: nó giúp liên kết các từ, cụm từ, các thành phần, các vế câu và giữa các câu với nhau trong văn.
  5. I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ 1: SGK Bắt buộc phải Không bắt buộc Các trường hợp có QHT phải có QHT a/ Khuôn mặt của cô gái b/ Lòng tin của nhân dân c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d/ Nó đến trường bằng xe đạp e/ Giỏi về toán g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h/ Làm việc ở nhà i/ Quyển sách đặt ở trên bàn
  6. Khuôn mặt cô gái Khuôn mặt của cô gái. Lòng tin nhân dân - Lòng tin của người khác với nhân dân. - Lòng tin của nhân dân với người khác. Cái tủ bằng gỗ anh vừa mới mua Cái tủ ấy được làm bằng gỗ. Nó đến trường xe đạp Xe đạp là trường gì? Giỏi Toán Môn Toán rất giỏi. Viết một bài văn phong - Bài văn viết về Hồ Tây/ Bài văn gắn liền cảnh Hồ Tây với phong cảnh Hồ Tây. - Làm việc ở nhà. Làm việc nhà - Làm việc nhà: làm công việc nội trợ trong gia đình. Quyển sách đặt trên bàn. - Trên bàn là địa điểm đặt quyển sách.
  7. Tiết 32: Tiếng việt: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ 1: SGK Bắt buộc phải Không bắt buộc Các trường hợp có QHT phải có QHT a/ Khuôn mặt của cô gái x b/ Lòng tin của nhân dân x c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua x d/ Nó đến trường bằng xe đạp x e/ Giỏi về toán x g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây x h/ Làm việc ở nhà x i/ Quyển sách đặt ở trên bàn x
  8. THẢO LUẬN NHÓM BÀN ( 2P) Giải thích vìsao có trường hợ p bắt buộ c phải dù ng quan hệ từ , có trường hợ p có thể bỏ quan hệ từ đi? - Là bởi vì mối quan hệ giữa các từ, cụm từ, vế câu, mà qh từ đó liên kết. Nếu nó tiềm chứa nhiều mối quan hệ khác nhau thì cần phải có qh từ để làm rõ từng mối quan hệ một. Còn nếu giữa đối tượng đó chỉ có một mối quan hệ duy nhất, thì mình có thể bỏ quan hệ từ đi mà không ảnh hưởng đến việc hiểu cụm từ hoặc câu văn đó.
  9. Tiết 32: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: QUAN HỆ TỪ BẮT BUỘC DÙNG KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG Câu văn sẽ đổi nghĩa Dùng cũng được, hoặc không rõ nghĩa không dùng cũng được. (Nếu không sử dụng QHT) (Câu văn không đổi nghĩa)
  10. Tiết 32: QUAN HỆ TỪ II. Sử dụng quan hệ từ: * Bài tập nhanh: Nhận xét việc dùng quan hệ từ trong câu sau: TuyTuy LanLan khôngkhông đẹpđẹp nhưngvà tốt bụng.tốt bụng. Khi nói và viết: cần dùng quan hệ từ đúng và phù hợp.
  11. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ: 1. Ví dụ 2: SGK Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ ? sau đây và rút ra kết luận về việc sử dụng quan hệ từ. Nếu thì : Điều kiện/ giả thiết – kết quả Vì nên : Nhân – quả Tuy nhưng : Tăng tiến Hễ thì : Điều kiện/ giả thiết – kết quả Sở dĩ vì : Kết quả - nguyên nhân → Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
  12. Tiết 27:QUAN HỆ TỪ Nếu trời mưa thì đường trơn.
  13. Nếu trời mưa thì lớp ta không đi cắm trại. Vìtrời mưa nên lớp ta không đi cắm trại. Tuy trời mưa nhưng lớp ta vẫn đi cắm trại. Hễ trời mưa thì lớp ta không đi cắm trại. Sở dĩ lớp ta không đi cắm trại vì trời mưa.
  14. Vì bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
  15. Tuy học kì I này bạn đạt loại khá nhưng mình tin là bạn sẽ đạt loại giỏi ở học kì II. Thôi, nín đi! Hu! Hu!
  16. Tiết 27:QUAN HỆ TỪ Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
  17. Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ. Nếu bạn ấy khô ng biết bơi thìbạn ấy sẽ bị chết đuố i.
  18. Vì nên .
  19. Tuy . nhưng .
  20. Tiết 27: QUAN HỆ TỪ I. Thế nào là quan hệ từ? II. Sử dụng quan hệ từ:
  21. III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 1: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
  22. *Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
  23. ? Trong các câu sau đây, câu *Bài tập 3: nào đúng, câu nào sai? a- Nó rất thân ái bạn bè. Sai b- Nó rất thân ái với bạn bè. Đúng c- Bố mẹ rất lo lắng con. Sai d- Bố mẹ rất lo lắng cho con. Đúng e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Sai g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. Đúng h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam. Sai i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. Đúng k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này. Đúng l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay. Đúng
  24. Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau? Đây là thư của Lan gửi cho tôi. Đây là thư Lan. Đây là thư do Lan viết. Đây là thư gửi cho Lan. => Vì vậy, việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu, không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
  25. * Bài tập: Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ? a/ Nhà nó lắm của. →của : là danh từ b/ Sách của nó. →của : là quan hệ từ c/ Nam để quyển sách ở trên bàn. →để : là động từ d/ Nam mua sách để đọc →để: là quan hệ từ Khi xác định quan hệ từ cần đặt nó vào trong văn cảnh và dựa vào chức năng ngữ pháp, ý nghĩa biểu thị của từ đó để tránh nhầm lẫn với các từ loại khác. ( Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ, động từ. Cần phân biệt rõ để xác định đúng.)
  26. III/. LUYỆN TẬP: *Bài tập 5: Thảo luận nhóm đôi ( 2p) ? Phân biệt ý nghĩa của các câu có quan hệ từ nhưng sau đây: Nó gầy nhưng khoẻ. Nhấn mạnh về sức khỏe của đối tượng - tỏ ý khen. Nó khoẻ nhưng gầy. Nhấn mạnh vào đặc điểm ngoại hình gầy của đối tượng- tỏ ý chê.
  27. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn. *Gợi ý: - Viết đúng chủ đề mình chọn ( Môi trường, Biến đổi khí hậu, tình bạn, ) - Sử dụng linh hoạt quan hệ từ - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, - Xác định được quan hệ từ xuất hiện trong câu văn.
  28. QUAN HỆ TỪ Khái niệm Sử dụng Biểu thị quan hệ: Nối từ với từ, Không bắt buộc Dùng sở hữu, so sánh, câu với câu, hoặc thành Nhân quả các vế câu ghép bắt buộc dùng. cặp
  29. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Về nhà khảo sát việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp hàng ngày của những người trong gia đình. - Đánh giá vai trò của quan hệ từ trong ngôn ngữ nói.
  30. 1. Bài cũ: - Hoàn thiện bài tập trong HĐ4, HĐ5 2. Bài mới: - Soạn bài tiết 33- Chữa lỗi về quan hệ từ. + Chú ý đọc kĩ ngữ liệu và hoàn thành câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài.