Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt

ppt 15 trang Hải Phong 19/07/2023 1130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_83_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 83: Câu đặc biệt

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Khi nói/viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn. - Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm mục đích sau: - Thế nào là rút gọn + làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được câu? Rút gọn câu nhằm nhanh vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất mục đích gì? hiện trong câu đứng trước. - Khi rút gọn câu cần + ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là chú ý điều gì? của chung mọi người (thường lược bỏ CN). - Khi rút gọn câu cần chú ý: + không làm cho người đọc/nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói; + không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
  2. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ba câu sau: 1. Bài tập (sgk/ 27) Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô - “Ôi, em Thuỷ!” giáo/ làm tôi giật mình. Em tôi/ bước vào -> là một câu không thể có CN-VN. lớp. (Khánh Hoài) -> Câu đặc biệt. 2. Kết luận ? Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo A. Đó là một câu bình thường có đủ chủ theo mô hình CN - VN. ngữ và vị ngữ. B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
  3. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT Bài tập: Xác định câu đặc biệt trong các đoạn văn sau: a. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn, hai chiếc xe máy tông vào nhau. Thật khủng khiếp! b. Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ em. Râm ran. (Lao xao, Duy Khán) c. Gió, mưa, não nùng.
  4. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt ? II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Bài tập (sgk/28) ? Em hãy đánh dấu x và ô tác dụng của những câu đặc biệt in đậm trong bảng sau?
  5. Bộ lộ cảm Liệt kê, thông Xác định Gọi đáp Tác dụng xúc báo về sự tồn thời gian, Câu đặc biệt tại của sự vật, nơi chốn hiện tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán x từ từ trôi. (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. x (Nam Cao) “Trời ơi!” Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc x mỗi lúc một to hơn. (Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! x - Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chị (Nguyễn Đình Thi)
  6. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt ? II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Bài tập (sgk/28) - Một đêm mùa xuân (.) -> xác định thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn văn - ( ) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. -> Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - “Trời ơi!”, -> Bộc lộ cảm xúc. - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! -> Gọi đáp - Chị An ơi! 2. Kết luận Câu đặc biệt được dùng để: - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp
  7. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt ? - Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện; II. Tác dụng của câu đặc biệt như là bối cảnh cho những sự việc được 1. Bài tập (sgk/28) trình bày tiếp theo. 2. Kết luận VD: Sài Gòn. Năm 1975. Quân ta đánh Câu đặc biệt được dùng để: thắng đế quốc Mỹ thống nhất đất nước. - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn - Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện; ra sự việc được nói đến trong đoạn. thường có nhiều câu đặc biệt nối tiếp nhau. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. VD: Gió. Mưa. Não nùng. - Bộc lộ cảm xúc - Bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình đối với - Gọi đáp hiện thực. Thường dùng các thán từ. VD: Trời ơi ! - Người nói hướng tới người nghe, kêu gọi sự chú ý của người nghe. Trong trường hợp này thường có : + Từ hô gọi, đại từ nhân xưng, tên riêng. + Tình thái từ : ạ, ơi, nhỉ, này, à, hỡi, ơi
  8. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT Bài tập: Câu in đậm nào là câu rút gọn và câu nào là câu đặc biệt ? a) A: - Chị gặp anh ấy bao giờ? B: - Một đêm mùa xuân. -> Câu rút gọn: CN-VN-> câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ ở câu trước. b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. -> Câu đặc biệt. (xác định thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong câu 2.)
  9. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT * Lưu ý: Phân biệt câu rút gọn – câu đặc biệt. Câu rút gọn Câu đặc biệt * Giống nhau: Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ, ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh. * Khác nhau: - Là loại câu được cấu tạo theo - Là loại câu không cấu tạo mô hình CN – VN. theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, - Do từ hoặc cụm từ trong câu có thể xác định được thành làm trung tâm cú pháp, không phần bị rút gọn và khôi phục lại xác định được thành phần câu. thành phần đó. - Nêu lên thời gian, nơi chốn - làm cho câu văn gọn hơn, diễn ra sự việc được nói đến thông tin được nhanh, tránh trong đoạn; Liệt kê, thông báo trùng lặp những từ ngữ đã xuất về sự tồn tại của sự vật, hiện hiện trong câu trước; Hành tượng; Bộc lộ cảm xúc; Gọi động, đặc điểm nói trong câu là đáp của chung mọi người (lược bỏ CN).
  10. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT III. Luyện tập a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ Bài 1,2/29: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? của quý. Có khi được trưng bày trong tủ Nêu tác dụng? kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. a) * Câu rút gọn: Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo - Có khi được trưng bày dễ thấy. trong rương, trong hòm. Bổn phận của - Nhưng cũng có khi trong hòm. chúng ta là làm cho những của quý kín - Nghĩa là kháng chiến. đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là -> Tác dụng: làm cho câu ngắn gọn, thông phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ tin nhanh hơn và tránh lặp lại từ ngữ đã chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu dùng ở câu truớc. nước của tất cả mọi người đều được * Câu đặc biệt: thực hành vào công việc yêu nước, công b) * Câu đặc biệt: việc kháng chiến. (Hồ Chí Minh) - Ba giây Bốn giây Năm giây -> Tác dụng: xác định thời gian. b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ - Lâu quá! -> Tác dụng: bộc lộ cảm xúc. cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và * Câu rút gọn. nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! (Vũ Tú Nam)
  11. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT III. Luyện tập c) Sóng ầm ầm đập vào những Bài 1,2/29: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Nêu tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi tác dụng? lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn b) * Câu đặc biệt: sáng rọi của một con tàu. Một - Ba giây Bốn giây Năm giây hồi còi. -> Tác dụng: Xác định thời gian. (Nguyễn Trí Huân) - Lâu quá! -> Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. d) Chim sâu hỏi chiếc lá: * Câu rút gọn. - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời c) * Câu đặc biệt: bạn cho tôi nghe đi! - Một hồi còi. -> Tác dụng: thông báo sự tồn tại - Bình thường lắm, chẳng có gì của sự vật đáng kể đâu. * Câu rút gọn: (Trần Hoài Dương) d) *Câu đặc biệt: - Lá ơi! -> Tác dụng: gọi đáp. * Câu rút gọn: - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Tác dụng: làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
  12. Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT III. Luyện tập Bài 1,2/29: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Nêu tác dụng? d) *Câu đặc biệt: - Lá ơi! -> Tác dụng: gọi đáp. * Câu rút gọn: - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Tác dụng: làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. Bài 3: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương e, trong đó có dùng một vài câu đặc biệt. Mùa xuân. Em lại có dịp về thăm quê. Cánh đồng lúa đã trở màu vàng lan toả. Ông chạy ra đón em. Trời! Sau một thời gian xa cách mà ông tôi già đi nhanh quá. Trong tôi trào lên cảm xúc khó tả. Vui. Buồn .
  13. BÀI TẬP MỞ RỘNG 1. Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: a) Tôi là học sinh. b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. c) Ông ơi! 2.Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)