Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 10: Trường từ vựng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 10: Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_10_truong_tu_vung.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 10: Trường từ vựng
- Ai cầm cái chổi CÂU 1: Chăm chỉ miệt mài Quét dọn hàng ngày Phố phường sạch sẽ.
- CÂU 2: Ai nơi hải đảo biên cương Diệt thù giữ nước coi thường khó khăn ?
- CÂU 3: Nghề gì cần đến đục cưa Làm ra giường tủ sớm trưa ta cần
- CÂU 4: Người ta đi cấy lấy công/ Tôi đây đi cấy còn trông nhiều bề/ Trông trời trông đất trông mây/ Trông mưa trông nắng trông ngày trông đêm.
- Lao công Bộ đội TRƯỜNG TỪ Nghề nghiệp VỰNG Thợ mộc Nông dân
- • Ví dụ: Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thưở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
- Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng → Chỉ bộ phận trên cơ thể con người. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. - Có nét chung về nghĩa. - Nằm trong những câu văn cụ thể có ý nghĩa xác định.
- Bộ phận của Đặc điểm Cảm giác Bệnh về Hoạt động mắt của mắt của mắt mắt của mắt - Lòng đen - Đờ đẫn - Chói - Quáng gà - Nhìn - Lòng trắng - Sắc - Quáng - Thong - Trông - Con ngươi - Lờ mờ - Hoa manh - Liếc - Lông mày - Tinh anh - Cộm - MộtCận trườngthị -từNhòm vựng có thể - Lông mi - Toét - Viễnbao gồmthị nhiều trường từ - Mù vựng nhỏ.
- Bộ phận Đặc điểm Hoạt động của tay của tay của tay • Cánh tay • (Ngón tay) • Ấn • Bàn tay búp măng, • Bám • Cổ tay dùi đục, • Bào • Ngón tay • (Bàn tay) • Bấu • Khuỷu tay mỏng, dày, • Bấm thô, mềm • • Đốt mại, •
- Bộ phận của Đặc điểm Cảm giác Bệnh về Hoạt động mắt của mắt của mắt mắt của mắt - Lòng đen - Đờ đẫn - Chói - Quáng gà - Nhìn - Lòng trắng - Sắc - Quáng - Thong - Trông Một trường- Con ngươi từ vựng- cóLờ thểmờ - Hoa manh - Liếc bao gồm- Lông nhữngmày từ khác- Tinh anh - Cộm - Cận thị - Nhòm biệt nhau- Lông về mitừ loại.- Toét - Viễn thị - Mù Danh từ Tính từ Động từ
- Trường mùi vị (cùng trường với cay, đắng, chát, thơm Ngọt Trường âm thanh Trường thời tiết (trong (cùng trường với the rét ngọt, cùng trường với thé, êm dịu, chối hanh, ẩm, giá ) tai, )
- Trường mức độ: cao, thấp, lùn Trường TrườngDo hiện tượng nhiều thuốc men: âmnghĩathanh một: từ có thể có cao, dầu Cao caonhiều, trầm ,trường từ vựng cao, bổng, khác nhau Trường thời tiết: nhiệt độ (cao, hạ, )
- Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa: - Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết! Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm Chuyển trường từ vựng để lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào tăng tính nghệ thuật của lưng nó và dấu dí: ngôn từ và tăng khả năng - À không! À không! Không giết cậu diễn đạt bằng cách sử dụng Vàng đâu nhỉ! Cậu Vàng của ông các biện pháp nghệ thuật: so ngoan lắm! Ông không cho giết Ông để cậu Vàng ông nuôi sánh, nhân hóa, ẩn dụ (Nam Cao, Lão Hạc)
- Thôi học trò đã về hết, hoa phượng ở lại một mình. Phượng đứng canh gác nhà trường, sân trường. Hè đang thịnh, mọi nơi đều buồn bã, trường ngủ, cây cối cũng ngủ. Chỉ có hoa phượng thức để làm vui cho cảnh trường. Hoa phượng thức, nhưng thỉnh thoảng cũng mệt nhọc, muốn lim dim. Gió qua, hoa giật mình, một cơn hoa rụng. Xuân Diệu
- a.Một trường từ vựng có thể bao gồm •nhiềuz trường từ vựng nhỏ. b.Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c.Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau. d.Chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật.
- Khái niệm trường từ vựng Trường từ vựng Lưu ý
- Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và tìm những từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”. “Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải màn ở trên đầu đi rồi. Không phải đoạn tang thầy tôi mà vì tôi mới mua được cái mũ trắng và quấn băng đen. Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở Thanh Hóa vẫn chưa về. Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng đèn và những phiên chợ chính còn bán cả vàng hương nữa. Tôi nói “nghe đâu” vì tôi thấy người ta bắn tin rằng mẹ và em tôi xoay ra sống bằng cách đó. Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: - Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?
- Bài 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ =>Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em, em Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây: a. lưới, đơm, vó => dụng cụ đánh bắt hải sản => vật dụng để chứa b. tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ => hoạt động của chân c. đá, đạp, giẫm, xéo d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => trạng thái tâm lý e. hiền lành, độc ác, cởi mở => tính cách g. Bút máy, bút bi, bút chì =>dụng cụ để viết
- Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến (Nguyên Hồng “Những ngày thơ ấu”) => Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ tình cảm Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau Khứu giác Thính giác mũi, thính, điếc, thơm, nghe, tai, thính, điếc, rõ
- Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công * Lưới : - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : lưới, nơm, câu, vó - Dụng cụ thể thao : lưới, vợt, bóng * Lạnh : - Thời tiết - Nhiệt độ : lạnh, nóng, ấm - Tính chất của thức ăn: lạnh, nóng sốt * Tấn công : - Chiến thuật chiến đấu : tấn công, phản công, phòng thủ - Chiến thuật tình cảm : tấn công, tán tỉnh, ve vãn Bài 6. Trong đoạn thơ sau, các từ in đậm được chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nông là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương (Hồ Chí Minh) => Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp.
- Bài tập 7: a. Lập các trường từ vựng nhỏ về người b. Lập các trường từ vựng nhỏ về cây. a. Các trường từ vựng nhỏ về người: - Bộ phận của người: b. Trường từ vựng về cây: - Giới tính của người: - Bộ phận của cây: - Tuổi tác: - Đặc điểm của cây: - Quan hệ họ hàng thân thuộc: - Bệnh tật của cây: - Phẩm chất trí tuệ: - Đặc điểm tâm sinh lí: - Đặc điểm thể chất:
- Hướng dẫn về nhà : *Bài vừa học: - Học bài: Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thiện bài tập *Bài của tiết sau: - Chuẩn bị bài tính thống nhất về chủ đề của văn bản: + Đọc trước phần dữ liệu phần 1 và trả lời câu hỏi: chủ đề của văn bản là gì? + Đọc lai văn bản “ Tôi đi học”, tìm lại bố cục của văn bản qua đó tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Bài tập nhanh: 1. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, béo, gầy, què, cụt, Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì? 2. Tìm các từ thuộc trường từ vựng “chức vụ”, “cảm xúc con người”.