Bài giảng Sinh học Khối 9 - Bài 2: Lai một cặp tính trạng

ppt 21 trang thanhhien97 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 9 - Bài 2: Lai một cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_khoi_9_bai_2_lai_mot_cap_tinh_trang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Khối 9 - Bài 2: Lai một cặp tính trạng

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào? * Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự DT riêng rẽ ĐÁP ÁN từng cặp cặp tính trạng đó trên con cháu từng cặp bố mẹ. * Dùng toán thống kê thống kê để phân tích các số liệu thu được.
  2. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. kiểu hình B. kiểu gen C. tính trạng D. kiểu hình và kiểu gen Câu 2: Đặc điểm của giống thuần chủng là: A. có khả năng sinh sản mạnh B. dễ gieo trồng C. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm D. có đặc tính DT đồng nhất cho các thế hệ sau giống với nó
  3. Câu 3 : Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. hai cặp tính trạng tương phản D. cặp tính trạng tương phản
  4. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN: Dựa* Bước hình 1: Ở giới cây chọnthiệu làm tóm mẹ tắt cáccắt bỏ bước nhị từthí khi nghiệm chưa chín(để của ngăn tự thụ phấn) Menđen. *Bước 2: Trên cây chọn làm bố khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của các hoa ở cây mẹ * Bước 3: Cho F1 tự thụ F1 được tạo thành. phấn, được F2
  5. LAI THÂN CAO VỚI THÂN LÙN X F1 F2
  6. LAI QUẢ LỤC VỚI QUẢ VÀNG X F1 F2 Trường THCS HOA LƯ
  7. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN: 1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen P F1 F2 Tỉ lệ KH F2 Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ ; 224 trắng 3,1 đỏ : 1 trắng thân cao x thân lùn Thân cao 787 cao ; 277 lùn 2,8 cao : 1 lùn Quả lục x quả vàng Quả lục 428 lục ; 152 vàng 2,8 lục : 1 vàng - Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao là kiểu hình. Vậy thế nào là KH? - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng cơ thể. -Hãy xác định tính trạng ở F1 và ở F2 so với P -Xác định tỉ lệ KH ở F1 và F2 ở bảng 2 SGK Trả lời:- Ở F1 chỉ có 1 tính trạng , ở F2 có cả tính trạng bố và mẹ. - KH ở F1 đồng tính , ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
  8. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN: 1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen P F1 F2 Tỉ lệ KH F2 Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ ; 244 trắng 3,1 đỏ : 1 trắng thân cao x thân lùn Thân cao 787 cao ; 277 lùn 2,8 cao : 1 lùn Quả lục x quả vàng Quả lục 428 lục ; 152 vàng 2,8 lục : 1 vàng - Hoa đỏ, thân cao, quả lục là TT trội, hoa trắng, thân lùn, quả vàng là TT lặn .Thế nào là tính trạng trội ? tính trạng lặn? Trả lời: - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
  9. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:  1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Thí dụ: P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ. F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)  2/- Khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
  10. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN: 1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen P F1 F2 Tỉ lệ KH F2 Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ ; 244 trắng 3,1 đỏ : 1 trắng thân cao x thân lùn Thân cao 787 cao ; 277 lùn 2,8 cao : 1 lùn Quả lục x quả vàng Quả lục 428 lục ; 152 vàng 2,8 lục : 1 vàng * Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menden, hãy điền các từ hay các cụm từ: đồng tính,tính 3 trội: 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình
  11. I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:  1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản Thí dụ: P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ. F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)  2/- Khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện  3/- Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
  12. II/- MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: * Kiểu gen: - Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội) p - Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn) * Sơ đồ lai: (SGK) - HS thảo luận nhóm làm bài tập mục  (tr 9 SGK) * Tỉ lệ GF1 và tỉ lệ các hợp tử ở F2? - G F1 : 1A : 1a F1 - Hợp tử F2 : 1AA: 2Aa :1aa *Tại sao F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng? Vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội giống như thể đồng hợp AA * KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp * KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp * Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
  13. II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: * Sơ đồ lai: (SGK) * Viết sơ đồ lai P hoa đỏ X hoa trắng TC : p AA aa G : A a F1 : Aa (hoa đỏ) F1 x F1: Aa x Aa G : A, a A, a F2 : AA, Aa. Aa, aa F (3 hoa đỏ:1 hoa trắng) 1 - Kết quả ở F1: +Kiểu gen:Aa Dị hợp tử 100% +Kiểu hình: Hoa đỏ 100% - Kết quả ở F2: +Kiểu gen:1/4AA:2/4Aa: 1/4aa +KH: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
  14. II/- MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM : * Giải thích thí nghiệm: Sự phân li của cặp nhân tố DT(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế DT các tính trạng.  * Nội dung quy luật phân li:Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
  15. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết quả của quy luật phân li của Menden là: A. F2 đồng tính trội. B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 3 lặn. D. F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. Câu 2: Kiểu gen sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là: A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aa
  16. Câu 3: Nêu nội dung quy luật phân li? A. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li trong quá trình phát sinh giao tử B. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ C. Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 cĩ tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nĩ. D. Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
  17. Câu 4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ A. 2A: 1a B. 3A: 1 a C. 1A: 1a D. 1A: 2a.
  18. Câu 5. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hồn tồn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? a. 100% hạt vàng b.1 hạt vàng : 3 hạt xanh c.3 hạt vàng: 1 hạt xanh d.1 hạt vàng: 1 hạt xanh
  19. Câu 6. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hồn tồn so với hạt xanh, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào? a. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh c. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh d. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài: - Chú ý quy luật phân li của Menden. - Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm. * Bài sau: “Lai một cặp tính trạng tiếp theo” Đọc bài ở SGK để tìm hiểu thí nghiệm lai và giải thích các thí nghiệm của Menden tiếp theo.