Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô

ppt 14 trang thanhhien97 9960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_4_mo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 4: Mô

  1. Hoạt động tìm hiểu khái niệm mô Các em hãy đọc thông tin SGK trang 14 và trả lời các câu hỏi sau: -Các tế bào trong cơ thể có sự phân hoá như thế nào về mặt chức năng? -Mô là gì? cấu tạo của mô?
  2. Đáp án Các tế bào trong cơ thể phân hoá thành các cơ quan khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau nên các tế bào đó cũng có nhưng cấu trúc hình dạng kích thước khác nhau. Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng một chức năng nhất định.
  3. Hoạt động 2 Tìm hiểu các loại mô 1. Tìm hiểu mô biểu bì Quan sát hình 4.1 Mô biểu bì , em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào từ đó suy ra chức năng cơ bản của nó.
  4. Kết quả nhận xét -Các tế bào trong mô biểu bì sắp xếp sít nhau, mô biểu bì phủ bên ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái -Có chức năng bảo vệ, hấp thu và tiết
  5. Kết quả nhận xét Các tế bào trong mô biểu bì sắp xếp sít nhau, mô biểu bì phủ bên ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái Có chức năng bảo vệ, hấp thu và tiết
  6. 2. Tìm hiểu mô liên kết Các em hãy đọc thông tin SGK, hình 4.2 Các loại mô liên kết và cho biết -Mô liên kết có những thành phần cấu tạo nào? Chức năng của mô liên kết -Máu thuộc mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó
  7. Đáp án Mô liên kết gồm các thành phần cơ bản: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức năng mô liên kết là tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quanhoặc chức năng đệm Máu là loại mô liên kết, vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào máu nằm rải rác, có chức năng đệm
  8. Đáp án Mô liên kết gồm các thành phần cơ bản: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chức năng mô liên kết là tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quanhoặc chức năng đệm Máu là loại mô liên kết, vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào máu nằm rải rác, có chức năng đệm
  9. 3. Tìm hiểu mô cơ -Quan sát hình 4.3 hãy cho biết Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào? -Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
  10. 4. Tìm hiểu mô thần kinh Hãy đọc thông tin SGK, hình 4.4 Mô thần kinh, và trả lời câu hỏi: Cấu tạo mô thần kinh, chức năng mô thần kinh
  11. Hoàn thành bảng sau Mô biểu Mô liên Mô cơ Mô thần bì kết kinh Đặc Tế bào xếp Tế bào nằm Tế bào dài Nơ ron có thân sít nhau trong chất xếp thành nối với sợi điểm cơ bản lớp, thành trục, sợi nhánh cấu tạo bó Chức -Bảo vệ Nâng đỡ, Co dãn,tạo Tiếp nhận kích năng -Hấp thụ tạo khung sự vận động thích, dẫn -Tiết cơ thể truyền, xử lí thông tin Ví dụ Da Mô xương Cơ trơn Mô thần kinh ở da
  12. Kết luận Có 4 loại mô cơ: + Mô biểu bì có chức năng bảo vệ,hấp thụ và tiết. + Mô liên kết:chức năng nâng đỡ,liên kết các cơ quan + Mô cơ ( cơ vân, cơ trơn,cơ tim): chức năng co dãn + Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt độnh của cơ thể.
  13. Đánh dấu X vào ô trống để có trả lời đúng nhất Câu 1:Chức năng của mô biểu bì là? Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể X Bảo vệ,nâng đỡ và tiết các chất Co dãn và nâng đỡ cho cơ thể Câu 2: Mô thần kinh có chức năng gì? Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau X Điều hoà hoạt động các cơ quan Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng
  14. Dặn dò: -Học bài cũ -Mỗi nhóm chuẩn bị 1con ếch