Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 42: Vệ sinh da

ppt 27 trang thanhhien97 9111
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 42: Vệ sinh da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_42_ve_sinh_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 42: Vệ sinh da

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trình bày cấu tạo da? Trả lời Tầng sừng Lớp biểu bì Tầng tế bào sớng Lớp bì Thụ quan Gờm 3 lớp Tuyến nhờn Cơ co chân lơng Lơng và bao lơng Tuyến mờ hơi Dây thần kinh Mạch máu Lớp mỡ dưới da Lớp mỡ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Da có chức năng gì? → Trả lời +. Bảo vệ cơ thể: - Chớng lại các yếu tớ có hại từ mơi trường sớng (Vi khuẩn, tia tử ngoại, ) - Chớng thấm nước và thoát nước +. Điều hòa thân nhiệt +. Tiếp nhận kích thích từ mơi trường ngoài +. Tham gia hoạt đợng bài tiết +. Tạo nên vẻ đẹp của con người
  3. Hãy đánh dấu () vào bảng sau để chỉ những hình thức mà em cho là phù hợp với rèn luyện da. Hình thức Hình thức 1-Tắm nắng lúc 8-9 giờ.  6- Tắm nước lạnh. 7- Đi lại dưới trời nắng 2-Tắm nắng lúc 12-14 giờ. không cần đội mũ, nón. 3-Tắm nắng càng lâu 8- Xoa bóp.  càng tốt. 9- Lao động chân tay vừa 4-Tập chạy buổi sáng.   sức. 5- Tham gia thể thao buổi  chiều.
  4. Em hãy đánh dấu () vào ơ vuơng ở cuới mỡi nguyên tắc phù hợp với rèn luyện da A. Phải cớ gắng rèn luyện da tới mức tới da B. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng  C. Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người  D. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời E. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buởi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chớng còi xương  → Nguyên tắc rèn luyện da?
  5. Tiết44 -Bài42 : VỆ SINH DA. I. Bảo vệ da: ? Hãy đọc các thơng tin sau II. Rèn luyện da: và hoàn thiện bảng42 -2 SGK? III. Phòng chớng bệnh ngoài da: S BỆNH CÁCH PHÒNG T NGOÀI BIỂU HIỆN CHỐNG T DA 1 2 3 4
  6. Một sớ bệnh ngoài da thường gặp Ghẻ: Nguyên nhân Bệnh hắc lào: là một trong gây bệnh là do ký những bệnh nấm da. sinh trùng (Cái Triệu chứng: Cĩ vệt màu đỏ, ghẻ) gây nên. cĩ viền, trên viền cĩ các mụn Triệu chứng: Con nước nhỏ lấm tấm. Bệnh cĩ cái đào hang dưới lây từ người này → người khác da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ
  7. Bệnh thủy đậu (đậu mùa) - Biểu hiện: các nớt đỏ như hạt đậu, đầu cĩ mọng nước bệnh cĩ thể lan rộng dễ dàng.
  8. Bệnh zona (Dời leo) Bệnh cĩ tên khoa học là Herpes zoster, bệnh do virút cùng loại vi-rút thuỷ đậu gây nên. Vi-rút này cĩ tên là Varicella zoster. Bệnh zona cĩ thể lây truyền từ người bị nhiễm sang trẻ em hay người lớn mà những người này trước đây khơng mắc thủy đậu
  9. Bệnh tay chân miệng -Biểu hiện: Đây là bệnh dễ lây và thường gặp ở trẻ với các biểu hiện sớt, nởi mụn đau ở miệng và các nớt rộp khơng ngứa ở tay, bàn chân, đơi khi lan tới cẳng chân. Bệnh lây qua ho, hắt hơi và dùng chung đờ. - Phòng tránh: Cần rửa tay thường xuyên để phòng bệnh này, khơng mặc chung đờ với người bệnh.
  10. Bệnh rơm sảy -Biểu hiện: Các đớm rơm trơng như những nớt mụn nhỏ màu hờng hay đỏ. Chúng thường xuất hiện ở đầu, cở và vai của trẻ nhỏ do cha mẹ ủ quá ấm hoặc do thời tiết quá nĩng.
  11. Một sớ bệnh ngoài da thường gặp Bệnh bỏng - Nguyên nhân: Do nước sơi, nhiệt, điện, hóa chất - Biểu hiện: Da phờng nước, rợp, nhiễm trùng - Phịng tránh: Tránh tiếp xúc với nhiệt, điện, hóa chất gây bỏng
  12. ? Hoàn thiện bảng 42-2 SGK? ST BỆNH NGOÀI BIỂU HIỆN CÁCH PHÒNG CHỐNG T DA Con cái đào hang Giữ vệ sinh da, dưới da, đẻ trứng bôi thuốc đúng 1 Ghẻ gây ngứa và sinh theo chỉ dẫn mụn ghẻ củabác sỹ Cĩ vệt màu đỏ, cĩ viền, trên viền cĩ các mụn Giữ vệ sinh da, Hắc nước nhỏ lấm tấm. bôi thuốc đúng 2 Bệnh cĩ lây từ người theo chỉ dẫn lào này → người khác củabác sỹ các nớt đỏ như hạt VS da, tăng sức Thủy đậu, đầu cĩ mọng đề kháng của cơ 3 Đậu nước bệnh cĩ thể lan thể, bôi thuốc rộng dễ dàng. đúng theo chỉ dẫn của bác sỹ sớt, nởi mụn đau ở miệng Tay chân và các nớt rộp khơng Rửa tay bằng xà phòng 4 miệng ngứa ở tay, bàn chân, đơi diệt khuẩn khi lan tới cẳng chân
  13. I. Bảo vệ da: ? Để phòng bệnh ngoài II. Rèn luyện da: da cần phải làm gì? III. Phòng chớng bệnh ngoài da: ? Khi mắc bệnh ngoài - Để phòng bệnh: da cần phải làm gì? + Giữ vệ sinh cơ thể thường xuyên. + Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. + Vệ sinh nguờn nước, nơi ở và nơi cơng cợng. - Để chữa bệnh: + Chữa trị kịp thời và đúng cách. + Dùng thuớc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  14. Bài 42: VỆ SINH DA. I. Bảo vệ da: - Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ. - Tránh làm da bị xây xát, bị bỏng; khơng nên nặn mụn. II. Rèn luyện da: - Hình thức: Tắm nắng sớm, tham gia TDTT và lao đợng vừa sức, xoa bĩp. - Nguyên tắc: Rèn luyện từ từ, thường xuyên, thích hợp với thể trạng sức khỏe. III. Phòng chớng bệnh ngoài da: - Để phòng bệnh: + Giữ vệ sinh cơ thể thường xuyên. + Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. + Vệ sinh nguờn nước, nơi ở và nơi cơng cợng. - Để chữa bệnh: + Chữa trị kịp thời và đúng cách. + Dùng thuớc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  15. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời các câu hỏi sgk - Hoàn thành bảng 42-1,42-2 vào vở - Đọc “em có biết” - Chuẩn bị bài 43:Giới thiệu chung hệ thần kinh (?) Tìm hiểu cấu tạo của mợt nơron điển hình? (?) Tìm hiểu các bợ phận của hệ thần kinh?