Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Trọng Kỷ

pptx 16 trang buihaixuan21 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Trọng Kỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_20_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Trọng Kỷ

  1. TiếtTiết 20.20. BàiBài 11.11. DẤUDẤU HIỆUHIỆU CHIACHIA HẾTHẾT CHOCHO 22 ,, CHOCHO 55 Giáo Viên: THCS Nguyễn Trọng kỷ Năm học: 2019- 2020
  2. Kiểm tra bài cũ : 1. Không thực hiện phép tính cộng, cho biết tổng 28 + 44 có chia hết cho 2 không ? Vì sao? Từ đó hãy phát biểu nên tính chất tương ứng ? 2. Cho tổng A= 30 + x .Với x là số tự nhiên . Tìm x để: A chia hết cho 2
  3. Trả lời. Vì Tính chất : Nếu tất cả số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đó chia hết cho số đó . Trả lời. Vì x có chữ số tận cùng là những số chẵn
  4. TiếtTiết 20:20: BàiBài 11:11: DẤUDẤU HIỆUHIỆU CHIACHIA HẾTHẾT CHOCHO 22 ,, CHOCHO 55
  5. Tiết 20 Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. Nhận xét mở đầu : Ví dụ : 30 = 3.10 = 3.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . 230 = 23.10 = 23.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . 1810 =181.10 = 181.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . * Nhận xét : các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
  6. Tiết 20 Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. Nhận xét mở đầu . 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . Xét số : n = 43* Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Giải : Ta viết : 43* = 430 + * Vì 430 chia hết cho 2 nên * phải là các số sau : 0;2;4;6;8 (tức là chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? Vì 430 chia hết cho 2 nên * phải là các số sau : 1;3;5;7;9 (tức là chữ số lẻ) thì n không chia hết cho 2 .
  7. Tiết 20 Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. Nhận xét mở đầu . 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . Kết Luận: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 328 ; 1437 ; 895 ; 1234 . Giải: Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234 Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895
  8. Tiết 20 Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. Nhận xét mở đầu . 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 . Xét số : n = 43* Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Giải : Ta viết : 43* = 430 + * Vì 430 chia hết cho 5 nên * phải là các số sau :0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ? Vì 430 chia hết cho 5 nên * phải là các số sau :1;2;3;4;6;7;8;9 thì n không chia hết cho 5 .
  9. Tiết 20 Bài 11: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. Nhận xét mở đầu . 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 . 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 . Kết Luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2. Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5. Giải: Ta viết 37* = 370 + * Vì 370 chia hết cho 5 nên để 37* chia hết cho 5 thì * phải là 0 hoặc 5 .
  10. *Bài tập củng cố: Bài 92/38. Cho các số : 2141 ; 1345 ; 4620 ; 234 .Trong các số đó : a/ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? b/ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? d/ Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ? Giải : Đáp án: a/ 234 b/1345 c/4620 d/ 2141
  11. *Bài tập củng cố : Bài 93/38 : Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? a/ 136 + 420 b/ 625 – 450 c/ 1.2.3.4.5.6 + 42 d/ 1.2.3.4.5.6 - 35 Giải : a/ b/ c/ d/
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Kiến thức: - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. 2. Bài tập: + Bài 93; 94; 98 (sgk/tr.38) + Bài 128; 131 (sbt/tr.18) 3. Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập Xem trước các bài tập trang 39 (SGK) ;
  13. Bài tập: 98 (SGK – 39) 3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì x chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận x cùng bằng 4. c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 x thì có chữ số tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận x cùng bằng 5.
  14. Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia. Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. - Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 - cứ thế đến khi hoàn thành kết quả. Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. 00:0003:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0202:5102:4102:3102:2102:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1002:0101:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0000:5100:4100:3100:2100:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1000:0102:1101:5101:4101:3101:2101:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1001:0100:1101:11 Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a/. Số đó chia hết cho 2 b/. Số đó chia hết cho 5
  15. CHÂNCHÂN THÀNHTHÀNH CẢMCẢM ƠNƠN