Bài giảng Tiếng Anh - Dangling structures - Trương Văn Ánh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Dangling structures - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_dangling_structures_truong_van_anh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Dangling structures - Trương Văn Ánh
- Dangling Structure Mr. ANH
- DANGLING MODIFIERS AND WAYS TO CORRECT THEM Bổ ngữ so le là từ hoặc cụm từ bổ nghĩa cho một từ không đúng. Bổ ngữ miêu tả, làm rõ hoặc cho thêm chi tiết về từ mà nó bổ nghĩa. Having finished the assignment, Bill turned on the TV. "Having finished" nêu ra một hành động mà người thực hiện là Bill. Sau khi hoàn thành bài tập, Bill mở ti vi. Câu này hợp lý.
- Câu sau đây sử dụng không đúng: Having finished the assignment, the TV was turned on. Ý nói rằng "Sau khi hoàn thành bài tập, ti vi được mở ". Câu không hợp lý vì ti vi không thể là chủ ngữ để “hoàn thành bài tập”. Câu như thế này gọi là câu so le.
- Cách viết lại các câu so le: 1. Chuyển đổi vị trí của cụm từ: On the table he reads a newspaper. Câu này nói rằng anh ta trên bàn và đọc tờ báo. Câu không hợp lý. Câu đúng có thể như sau: He reads a newspaper on the table. Anh ta đọc tờ báo, mà tờ báo này trên bàn. Câu hợp lý.
- 2. Nêu đúng người thực hiện hành động là chủ ngữ của mệnh đề chính. Trong trường hợp này, ta đổi sang câu bị động hoặc chủ động tương ứng: Having arrived late for practice, a written excuse was needed. Ai đến trễ? Câu này nói rằng văn bản xin lỗi đến trễ. Để sửa, hãy quyết định ai thực sự đến trễ. Câu đúng có thể như sau: Having arrived late for practice, Thomas needed a written excuse. Mệnh đề chính nêu tên người (Thomas) thực hiện hành động ở cụm từ bổ nghĩa (Having arrived late for practice).
- 3. Đổi câu so le thành mệnh đề giới thiệu đầy đủ bằng cách nêu tên người hành động trong mệnh đề đó: Without knowing his name, it was difficult to introduce him. Ai không biết tên anh ta? Câu này nói rằng "it" không biết tên anh ta. Câu như vậy không hợp lý. Để sửa, hãy quyết định xem ai đã giới thiệu anh ta. Câu đúng có thể như sau: Because Martha did not know his name, it was difficult to introduce him.
- Cụm từ trở thành mệnh đề giới thiệu đầy đủ; nó không bổ nghĩa cho bất kỳ phần nào của câu, vì vậy nó hợp lý. 4. Kết hợp cụm từ và mệnh đề chính thành một: To improve his results, the experiment was done again. Ai hoàn thiện các kết quả? Câu này nói rằng thí nghiệm cố gắng hoàn thiện kết quả của anh ta. Câu không hợp lý. Để sửa, hãy kết hợp cụm từ và mệnh đề chính thành một câu. Câu đúng có thể như sau:
- He improved his results by doing the experiment again. More examples of dangling modifiers and their revisions: *Một số thí dụ về câu so le và cách sửa: Sai: After reading the original study, the article remains unconvincing. Sửa lại: After reading the original study, I find the article unconvincing.
- Sai: Relieved of your responsibilities at your job, your home should be a place to relax. Sửa lại: Relieved of your responsibilities at your job, you should be able to relax at home. Sai: The experiment was a failure, not having studied the lab manual carefully. Sửa lại: They failed the experiment, not having studied the lab manual carefully. *Lưu ý rằng, trong tiếng Việt, câu so le được chấp nhận, nhưng trong tiếng Anh câu so le được xem là sai ngữ pháp.
- Các câu sau đây được chấp nhận trong tiếng Việt: - Về đến nhà, cơm chiều đã dọn sẵn. - Để học giỏi tiếng Anh, cần mua nhiều sách, băng và đĩa. - Xuôi về miền Tây là những vườn cây ăn trái xum xuê trải dọc theo Quốc lộ 1A. - Trên sân thượng là một khu vườn nho nhỏ. - Nữa đêm, nghe tiếng la thất thanh, cửa nhà mọi người đều mở và đèn đuốc thắp sáng lên.
- - Vượt qua sông Hậu, Tây Đô hiện ra trước mắt mọi người như cô gái miệt vườn, đẹp một cách thùy mị nết na. Exercise: Revise the following sentences so that it may seem logical. 1. To sing karaoke, a hi-fi was bought yesterday. 2. On the table he reads a newspaper. 3. He watched the passing fleet on the bank. 4. Climbing up a tree, the man could not catch the monkey.
- 5. Tied in the sink, he was going to boil the crabs. 6. Being hungry, she heard the pigs shout in the pigsty. 7. Mary was only reading books, forced to stay home. 8. To master a foreign language, a lot of books and tapes should be bought. 9. Staying on the roof, people on the yard tempted the lunatic man to climb down. 10. My neighbor, a stranger, asked a man for help.
- 11. On the bench the police found a handbag left. 12. Worried about their son, a taxi was taken to the scene. 13. Crawling on the yard, Jack killed a snake. 14. Managing a department, everything has been run smoothly by him. 15. To demolish the degraded block, four bulldozers were operated. 16. Elected monitor, Tri’s friends hope him to work well.
- 17. On the top of the tower, two cars were seen to crash into each other. 18. As a junior, the director can not order the secretary. 19. Feeling sad, a tape of film was played. 20. To build a house, it took her four months. 21. Saved in hospital, the doctor was grateful to the patient. 22. Crying loudly, the mother gave the baby some sweets.
- 23. In bed the children were called to gather by the dying father. 24. To catch toads, a modern torch has just been bought. 25. Lying against a tree, John put his bicycle. 26. Lying in the nest on the slope, a boy could not catch the chicks. 27. Arrested at the corner, the police took the criminal to the police station. 28. On the boat the swimming sharks could not attacked the fisherman.
- 29. To hold a party, some ducks or chickens should be bought. 30. Invited to the conference, a taxi was taken there. 31. He saw the rice fields from the plane window. 32. Entering the shop, the bicycle was put in the front by Mary. 33. Crying bitterly, the club was used to beat the gangster. 34. To make a craft, some banana trees were cut down.
- 35. Off the stage all the audience booed the bad singer. 36. On arriving at the picnic, the moon was high in the sky. 37. Discovered many years ago, we find uranium a useful metal. 38. When in grammar school, he was taught to read (by his teachers.) 39. To dance well, practice is needed. 40. Watching the slides carefully, many familiar scenes appeared.
- 41. Hurrying to class, an accident happened in my car. 42. Having traveled at a high speed, a ticket was issued to the motorist. 43. After considering the plan for several days, it was adopted. 44. With a great deal of effort, his courses were passed. 45. When sick, see a doctor at once. 46. While cooking dinner, her finger was burned badly.
- 47. If not eaten, you should throw away the dessert. 48. By looking in the telephone book, his number can be found. 49. Shopping in the department store, a pretty blouse came to my attention. 50. Learning English, prepositions are very difficult.
- Good luck!