Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Đại từ

ppt 18 trang thanhhien97 8662
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_dai_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Đại từ

  1. Luyện từ và câu * Em hãy kể tên những từ loại mà em đã được học ? Lấy ví dụ minh họa ?
  2. Luyện từ và câu I. Nhận xét Đại từ 1. Các từ in nghiêng dưới đây được dùng để làm gì? a. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?” Quý và Nam cho là có lí. tớ thay thế Hùng (danh từ) cậu thay thế Qúy và Nam (cụm danh từ) tớ; cậu; dùng để xưng hô b. Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ. nó thay thế Chích bông (danh từ) nó dùng để xưng hô
  3. Luyện từ và câu I. Nhận xét Đại từ 2. Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách nêu ở bài tập 1? a) Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy. b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động. Từ vậy thay thế cho cụm từ thích thơ. Cách dùng ấy giống ở bài 1 là tránh lặp từ ngữ. Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống ở bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo.
  4. I. Nhận xét Hỏi 1. Các từ in đậm dưới đây được dùng làm gì? Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ? a) Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”  Đại từ là từ dùng để Quý và Nam cho là có lí. xưng hô hay thay thế b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ. danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, 2. Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách nêu ở bài tập 1? cụm động từ, cụm tính a) Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy. từ) trong câu cho khỏi b) Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời lặp lại các từ ngữ ấy. gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
  5. Luyện từ và câu Đại từ II. Ghi nhớ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. Ví dụ: Tấm đi qua hồ. TấmCôChị NóCô vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
  6. III. Luyện tập 1. Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải,đẹp tươi lạ thường! Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng Người. Tố Hữu
  7. Luyện từ và câu Đại từ III. Luyện tập 1. Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quý trọng, kính mến Bác.
  8. Luyện từ và câu Đại từ 2. Tìm những đại từ trong bài ca dao sau: - Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? - Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
  9. Con cò Con vạc Con bồ nông Con diệc
  10. Luyện từ và câu Đại từ 2. Tìm những đại từ trong bài ca dao sau: - Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? - Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
  11. Luyện từ và câu Đại từ 2. Tìm những đại từ trong bài ca dao sau: - Cái cò, cái vạc, cái nông, Sao mày giẫm lúa nhà ôngông, hỡi cò? - Không không,, tôitôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi. Chẳng tin, ông đến mà coi, Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia. Người nói Người đáp Người được nhắc Chủ ruộng: . cò: tới diệc:
  12. Luyện từ và câu Đại từ 3. Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột 1 2 chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức 3 4 bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, 5 6 nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được. 7
  13. PHIẾU BÀI TẬP 3. Dùng đại từ ở những từ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột 2 chui qua1 khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuộtnó ăn nhiều quá, nhiều đến mức 3 4 bụng chuộtnó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, 5 6 nhưng bụng to quá, chuộtnó không sao lách qua khe hở được. 7
  14. Luyện từ và câu Đại từ Đại từ là gì? Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
  15. 1 L A O Đ Ộ N G 2 C Á I V Ạ C 3 C H U I 4 T Ô I 5 T Ừ 2.4.3. 1. TênTừ Chuột Trong còn con thiếu gặm bài:vật còn vách“Cáitrong thiếu nhà,gì câu: quý trong chuột “Không nhất?”, câu: làm không, “Cái thầygì để chocò, qua .đứng .,rằng khe cái 5. Chữ thứ hai trong đầu bài học hôm nay? người nàotrênnông”?hở? làbờ”? quý nhất?