Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

ppt 18 trang thanhhien97 5210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_tu_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

  1. Cùng nhau khởi động? 1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa? Em viết kết quả vào bảng con. A H Hẹp nhà rộng bụng B Xấu người đẹp nết C Kính trên nhường dưới DD Uống nước nhớ nguồn
  2. Cùng nhau khởi động? 2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”? Em viết kết quả vào bảng con. A H Đoàn kết B Hòa bình DC Thù ghét D Phá hoại
  3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - TUẦN 4
  4. Bài cũ: Cho ví dụ một cặp từ đồng nghĩa. Đặt câu với 1 trong hai từ đó. Chăm chỉ và siêng năng Bạn Hậu là một học sinh chăm chỉ. Hạnh phúc thường đến với những con người siêng năng.
  5. Bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
  6. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
  7. Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí b) Trẻ cùng đi đánh giặc. c) trên đoàn kết một lòng. d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
  8. Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
  9. Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: a) Việc nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành may. c) Thức dậy sớm.
  10. Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: a) Việc nhỏ nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c) Thức khuya dậy sớm.
  11. Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng b. Tả hành động c. Tả trạng thái d. Tả phẩm chất
  12. a) Tả hình dáng cao - thấp Mập - ốm cao - lùn to xù - bé tí to - bé to kềnh - bé tẹo to - nhỏ béo múp - gầy tong béo - gầy cao vống - lùn tịt
  13. b) Tả hành động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra nằm - đứng
  14. c) Tả trạng thái vui - buồn phấn chấn - ỉu xìu sướng - khổ vui sướng - buồn bã khoẻ - yếu hạnh phúc - bất hạnh khoẻ mạnh - ốm đau Khỏe khoắn - mệt mỏi
  15. d) Tả phẩm chất tốt - xấu hèn nhát - dũng cảm hiền - dữ thật thà - dối trá lành - ác trung thành - phản bội ngoan - hư cao thượng - hèn hạ khiêm tốn - kiêu căng tế nhị - thô lỗ
  16. Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4 - Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì ốm yếu. - Cô ấy lúc vui, lúc buồn. - Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.
  17. Chuẩn bị bài sau: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH