Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Nguyễn Thị Quỳnh Mai

pptx 15 trang thanhhien97 4780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Nguyễn Thị Quỳnh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_nh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Nguyễn Thị Quỳnh Mai

  1. NĂM HỌC 2020 - 2021 MRVT: Nhân dân
  2. NĂM HỌC 2020 - 2021 Tác giả: NGUYỄN THỊ QUỲNH MAI
  3. *Kiểm tra bài cũ : Các em đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho (BT3,tiết LTVC trước )đã được viết lại hoàn chỉnh?
  4. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Luyện từ và câu: MRVT: Nhân dân
  5. 1. Xếp các từ ngữ trong dấu ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây : a)Công nhân d) Quân dân b) Nông dân e) Trí thức c) Doanh nhân g) Học sinh (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương chủ tiệm )
  6. a)Công nhân: - Thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: -thợ cấy, thợ cày c) Doanh nhân: - Tiểu thương, chủ tiệm d) Quân dân: - đại úy, trung sĩ e) Trí thức: - Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g) Học sinh: - Học sinh tiểu học, học sinh trung học
  7. 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ? a) Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ b) Dám nghĩ dám làm : Mạnh dạn, táo bạo,có nhiều sáng kiến
  8. c) Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của): Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc e) Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình
  9. 3. Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi : Con Rồng cháu tiên Ngày xửa ngày xưa; ở miền đất Lạc việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân.Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đên kì sinh nở, Au Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sông với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ : - Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Au Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào. ( theo Nguyễn Đồng Chi )
  10. a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b) Tìm từ bắt đầu từ tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”). M : -đồng hương (người cùng quê ) - Đồng lòng (cùng một ý chí ) c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
  11. a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? Gọi là đồng bào vì: đồng là cùng; bào là cái rau nuôi thai. Ý nói tất cả đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
  12. b) Tìm từ bắt đầu từ tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) - đồng chí :(cùng một chí hướng ) - đồng thời (cùng một lúc ) - đồng ca :( cùng hát chung một bài ) - đồng cảm: (cùng chung một cảm xúc, ý nghĩ )
  13. - đồng diễn : (cùng biểu diễn) - đồng dạng : (cùng một dạng) - đồng hành : (cùng đi một đường) - đồng đội : (người cùng chiến đấu)
  14. a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b) Tìm từ bắt đầu từ tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. Tôi và anh ấy đồng hao với nhau. Mọi người cùng đồng cam cộng khổ.
  15. Cả đội hát đồng ca bài Anh Kim Đồng. Cả trường tôi đều mặc đồng phục. Cả lớp đồng thanh một bài hát. Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng đội. Cả lớp tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tập thể dẫn đầu về học tập.