Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Phú Đa 2

ppt 10 trang thanhhien97 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Phú Đa 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_nh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ "Nhân dân" - Trường Tiểu học Phú Đa 2

  1. 1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: a) Công nhân b) Nông dân c) Doanh nhân d) Quân nhân e) Trí thức g) Học sinh (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
  2. 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta? a) Chịu thương chịu khó. b) Dám nghĩ dám làm. c) Muôn người như một . d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của). e) Uống nước nhớ nguồn .
  3. 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta? a) Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. b) Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. c) Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. d) Trọng nghĩa khinh tài : Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. e) Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
  4. 3. Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi : a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được . - Đồng : có nghĩa là cùng - bào : màng bọc thai nhi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
  5. b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng )
  6. b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) Đồng hương Đồng diễn Đồng loại Đồng môn Đồng dạng Đồng loạt Đồng chí Đồng điệu Đồng phục Đồng thời Đồng hành Đồng ý Đồng bọn Đồng đội Đồng tình Đồng ca Đồng hao Đồng tâm Đồng cảm Đồng khởi Đồng minh
  7. c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được : Ví dụ : Cả trường tôi đều mặc đồng phục. Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. Bến Tre là quê hương đồng khởi.