Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ

pptx 26 trang thanhhien97 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tu_trai_nghia_vu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ

  1. NĂM HỌC 2020 - 2021 Từ trái nghĩa
  2. NĂM HỌC 2020 - 2021 Tác giả: Vũ Đức Tứ - ĐT 0333202986 Trường Tiểu học Đức Xuân – TP Bắc Kạn
  3. Cùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. cõng địu kiệu
  4. Cùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. đội gánh bế
  5. Cùng nhau khởi động? - Theo bạn, Từ đồng nghĩa thế nào là từ là những từ có đồng nghĩa ? nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  6. Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2020 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa I. Nhận xét II. Ghi nhớ II. Luyện tập
  7. I. Nhận xét 1.So sánh nghĩa của các từ in đậm :
  8. Phăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. => Từ được in đậm: phi nghĩa và chính nghĩa
  9. PhiPhi nghĩanghĩa: làNhững gì? việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng. ChínhChính nghĩanghĩa: làNhững gì? điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
  10. Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái
  11. 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. => Các cặp từ trái sống /chết nghĩa là : vinh /nhục 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
  12. sống/ chết vinh /nhục => Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam => Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người khác cười chê, khinh bỉ.
  13. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.
  14. 1 .Thế nào là từ trái nghĩa ? 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
  15. 1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
  16. II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.
  17. Gạn đục khơi trong
  18. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  19. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
  20. Các bạn giỏi quá! Cảm ơn các bạn đã giúp tôi tìm được đường về nhà.
  21. II. Luyện tập 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây. a. đục trong. b. đen sáng. c. Rách lành, dở hay
  22. 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà rộng bụng. b. Xấu người đẹp nết. c. Trên kính dưới nhường.
  23. 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Hòa bình THẢO Chiến tranh; xung đột; LUẬN b. Thương yêu NHÓM ghét bỏ; căm hờn; căm thù; 4 c. Đoàn kết Tan rã; chia rẽ, xung khắc; d. Giữ gìn Phá hoại, phá phách; hủy hoại;
  24. 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. * Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa: Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh * Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa: Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
  25. - Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập vào vở bài tập. Học thuộc và tìm them các thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị: Luyện tập về từ trái nghĩa