Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 81: Luyện tập chung (Trang 79) - Nguyễn Phú Quốc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 81: Luyện tập chung (Trang 79) - Nguyễn Phú Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tiet_81_luyen_tap_chung_trang_79.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 81: Luyện tập chung (Trang 79) - Nguyễn Phú Quốc
- ❖Bài tập: Hãy chọn chữ cái trước kết quả đúng: Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó đã lãi 15%, vậy số tiền lãi của cửa hàng là: a. 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) b. 6 000 000 : 15 x 100 = 40 000 000 (đồng) c. 6 000 000 x 15 : 100 = 90 000 (đồng)
- ❖ Bài 1: Tính: a) 216,72 : 42 216,72 42 0 6 7 5 , 1 6 25 2 0 0
- ❖ Bài 2: Tính: a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68
- ❖Bài 3: Cuối năm 2000 số dân của một phường là 15625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15875 người. a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
- Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% Hoặc: 250 : 15625 x 100% = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 X 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a) 1,6% b) 16129 người
- ❖ TRÒ CHƠI Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- S 1) 25, 4 : 2 = 127 10s 9s 1s 8s 2s 7s 3s 6s 4s 5s
- Đ 2) 3,25 X (3,5 - 3,5) = 0 10s 9s 1s 2s 8s 7s 3s 6s 4s 5s
- Đ 3) Tỉ số phần trăm của 4 và 5 là 80%. 10s 9s 1s 8s 2s 7s 3s 6s 4s 5s