Bài giảng Toán số Lớp 12 - Chương II: Ứng dụng của đạo hàm - Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán số Lớp 12 - Chương II: Ứng dụng của đạo hàm - Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_so_lop_12_chuong_ii_ung_dung_cua_dao_ham_bai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán số Lớp 12 - Chương II: Ứng dụng của đạo hàm - Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến? Hàm số đơn điệu?
- 1. Định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến * Hàm số y = f(x) gọi là : - Đồng biến trên (a; b) nếu: x12 , x (a;b) mà x1 x2 f(x 1 ) f(x 2 ) - Nghịch biến trên (a; b) nếu: x12 , x (a;b) mà x1 x2 f(x 1 ) f(x 2 ) * Hàm số y = f(x) gọi là đơn điệu trên (a; b) nếu nó đồng biến hoặc nghịch biến.
- Cách khác để xét tính đơn điệu của hàm số?
- f(x ) − f(x ) y Xét dấu của tỷ số : 12 = x xx12 − y Nếu : 0 hàm số đồng biến x y Nếu : 0 hàm số nghịch biến x
- 2. Điều kiện đủ của tính đơn điệu Định lý1: (Lagrange) Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trên (a;b) thì tồn tại c (a;b) sao cho: f(b)− f(a) = f'(c)(b − a) f (b)− f (a) =f '(c) (*) ba−
- ý nghĩa của định lý Lagrange Xét cung AB của đồ thị hàm số y = f(x) với A(a; f(a)), B(b;f(b)) Hệ số góc của cát tuyến AB y f (b)− f (a) C ba− f(c) B f(b)− f(a) f(b) f '(c) = f(a) ba− A Hệ số góc của tiếp tuyến của cung AB tại điểm O a c b x C(c; f(c)) bằng hệ số góc của cát tuyến AB.
- * Dấu hiệu (điều kiện đủ) của tính đơn điệu Định lý 2: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên (a; b). a) Nếu f’(x) 0 x (a; b) thì f(x) đồng biến trên (a; b) Để xét tính đơn điệu của hàm số ta đi xét dấu của f’(x)
- Ví dụ 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến (đơn điệu) của hàm số sau 1 y = x32 − 3x + 8x + 2 TXĐ: D = R 3 y' = x2 − 6x + 8 2 x2 = x− 6x + 8 = 0 x4 =
- 1 Bảng biến thiên y3 = x32 −x +82x + 3 x − 2 4 + Y’ + 0 - 0 + 14 y 3 −2 3 Kết luận: + Hàm số đồng biến trên (− ;2) (4; + ) khoảng (2;4) + Hàm số đồng biến trên khoảng
- Ví dụ 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến (đơn điệu) của hàm số sau 3x+ 1 y = TXĐ : D = R \ 1 1x− 4 y' = (1x− )2 y' 0 x D
- 3x1 + y = Bảng biến thiên 1x − x − 1 + Y’ + + y Kết luận: + Hàm số đồng biến trên (− ;1) (1; + ) khoảng
- Để xét tính đơn điệu của hàm số y = f(x) ta đi xét dấu của f’(x) Các bớc xét tính đơn điệu: Bớc 1: Tìm TXĐ và tính y’ Bớc 2: Xét dấu y’ Bớc 3: Lập bảng biến thiên và kết luận