Bài giảng Toán số Lớp 6 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Hậu

ppt 14 trang thanhhien97 3760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán số Lớp 6 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_so_lop_6_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán số Lớp 6 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Hậu

  1. BÀI GIẢNG TOÁN 6 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. Giáo viên: Nguyễn Thị Hậu – THCS Đông Phong
  2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG -Đại diện một nhóm lên trình bày những hiểu biết của nhóm em khi học về: Tính chất chia hết của một tổng. Các nhóm khác lắng nghe nhóm bạn trình bày. Sau đó đại diện các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm được trình bày lý thuyết. - Nhóm trình bày lý thuyết phải trả lời những câu hỏi của nhóm khác và giáo viên. -Điểm trình bày lý thuyết tối đa là 5 điểm, điểm trả lời câu hỏi là 5 điểm. - Kết thúc phần thảo luận các nhóm cho ý kiến về mức độ đạt điểm của nhóm bạn.
  3. Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng: 186 + 30 có chia hết cho 6 không?
  4. Nhiệm vụ 1: (- 2’): Đọc hiểu nội dung sau 60 = 6 . 10 = 6 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 7290 = 729 . 10= 729 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 Nhận xét Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
  5. Nhiệm vụ 2: ( - 3’) Ví dụ 1: Cho số n = 43* Hãy tìm chữ số *, để số n chia hết cho 2? không chia hết cho 2? KL 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. KL 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
  6. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
  7. Nhiệm vụ 3: (  - 3’): ?1/ Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 328; 1437; 895; 1234
  8. Nhiệm vụ 4: ( - 3’): Ví dụ 2: Cho số n = 43* Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5? KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
  9. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
  10. Nhiệm vụ 5: ( - 3’): ?2/ Trong các số sau, số nào chia hết cho 5. 652; 850 ; 6321; 785
  11. Kết luận: n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 n  2 n có chữ số tận cùng là: 0; 5 n 5
  12. Điền dấu “x” vào ô đúng, sai thích hợp. Sửa lại các câu sai (nếu có) Câu Đ S a/ Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì x chia hết cho 2. b/ Số chia hết cho 2 thì có tận cùng x bằng 4. c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 x thì có chữ số tận cùng bằng 0. d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận x cùng bằng 5.
  13. Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia. Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. - Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 - cứ thế đến khi hoàn thành kết quả. Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. Dùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 5
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Kiến thức: - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. 2. Bài tập: + Bài 93; 94 (sgk/tr.38) + Bài 128; 131 (sbt/tr.18) 3. Chuẩn bị tiết học sau: Luyện tập Xem trước các bài tập trang 39 (SGK) ;