Bài giảng Vật lí Khối 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Khối 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_khoi_9_chuong_i_dien_hoc_bai_2_dien_tro_cua.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Khối 9 - Chương I: Điện học - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- V L T Ý Ậ 9
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Phát biểu mối quan hệ giữa HĐT giữa hai đầu dây dẫn với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó ? Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Tức: HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. U I 1 = 1 U 2 I2
- Câu 2: Em hãy điền các giá trị HĐT và CĐDĐ còn thiếu trong bảng sau: Kết quảHiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện đo (A) Lần đo 1 1,5 = U1 I1 0,2 = U 2 3,0 2 0,4 = I2 = I 3 4,2U2 0,56 3
- Dây dẫn 1 Nếu sử dụng cùng một HĐT đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì Dây dẫn 2 CĐDĐ qua chúng có như nhau không ?
- TIẾT 2 – BÀI 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
- I. Điện trở của dây dẫn: U 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: I C1 Tính thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào kết quả bảng 1;2 Bảng 1: Dây dẫn 1 Bảng 2: Dây dẫn 2 Lần đo Hiệu Cường Lần đo Hiệu Cường điện thế độ dòng điện thế độ dòng (V) điện (A) (V) điện (A) 1 1,5 0,25 1 2 0,1 2 3 0,5 2 2,5 0,125 3 4,5 0,75 3 4 0,2 4 6 1 4 5 0,25 UUUU UUUU 1= 2 =3 = 4 = 6 1= 2 =3 = 4 = 20 IIII1 2 3 4 IIII1 2 3 4
- C2 U Nhận xét thương số I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau. Trả lời: Đối với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị như nhau và không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U có giá trị I khác nhau.
- 2. Điện trở: U R = - Trị số I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Công thức: Với : + U: Hiệu điện thế (V) +I:Cường độ dòng điện(A) +R: Điện trở ( )
- - Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu : - Đơn vị điện trở là Ω (Ôm) 1 = 1V 1A Ngoài ra còn dùng đơn vị : kΩ , MΩ 1kΩ = 1000Ω ; 1MΩ = 1000 000 Ω - Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- II. ĐỊNH LUẬT ÔM: 1. Hệ thức của định luật: U U:Hiệu điện thế (V) I= Trong đó: I : Cường độ dòng điện(A). R R : Điện trở (Ω). U IUIR= = . R 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Nhà vật lí học người Đức G.S.Ôm (Georg Simon Ohm, 1789 – 1854) bằng những dụng cụ rất thô sơ, chưa có ampe kế, vôn kế đã nghiên cứu và công bố định luật trên vào năm 1827, mãi đến năm 1876 (49 năm sau khi công bố) Viện hàn lâm khoa học Anh mới kiểm nghiệm và công nhận tính đúng đắn của định luật. Người ta đã lấy tên của ông đặt tên cho định luật và đơn vị điện trở.
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với h. điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghích với điện trở của dây. U Hệ thức I = Đơn vị tính U: V; I: A còn R: Ω R
- III/ VẬN DỤNG C3: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12Ω cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
- C3: Tóm tắt Giải R = 12Ώ Áp dụng công thức: U I = 0,5A IUIR= = . R U = ? Ta có: U = I.R = 12.0,5 = 6(V) Vậy: Hiệuđiện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V.
- C4: Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 =3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
- C4: Tóm tắt Giải U1= U2= U Áp dụng công thức: UUUU R2 = 3.R1 III= =; = = RRRR12 3. So sánh I và I 1 2 1 1 2 U IRRU 3. 1 = 1 =.3 1 = =II3. U 12 IRU21 3.R1 Vậy: I1 gấp 3 lần I2
- Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. . của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. A. Điện trở B. Chiều dài C. Cường độ D. Hiệu điện thế Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ôm B. Oát C. Vôn D. Ampe
- •Nắm vững kiến thức bài học và phần ghi nhớ SGK trang 8. •Làm bài tập SBT. •Đọc phần “Có thể em chưa biết”. •Đọc trước bài 3: Thực hành – Làm mẫu báo cáo thực hành.