Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 48: Thấu kính phân kì

ppt 13 trang phanha23b 24/03/2022 3831
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 48: Thấu kính phân kì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_48_thau_kinh_phan_ki.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 48: Thấu kính phân kì

  1. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ
  2. Trả lời: Đặc điểm của ảnh: - Vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật Cách nhận biết: - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
  3. Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết. Đặc điểm về hình dạng của thấu kính phân kì Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
  4. 2. Thí nghiệm:(sgk) Chùm tia ló có đặc điểm gì ? Chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt thấu kính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì Tiết diện của một số thấu kính phân kì Kí hiệu thấu kính phân kì
  5. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì: 1. Trục chính: Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục chính (Δ) của thấu kính.
  6. 2. Quang tâm: * Trục chính của thấu kính phân kì đi qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính
  7. 3. Tiêu điểm: F Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân ki cho ta các tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm. Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. 4. Tiêu cự: Khoảng cách OF = OF’ = f là tiêu cự của thấu kính
  8. III. Vận dụng: Cho các tia tới 1 và 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này S F Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
  9. C8: *Về hình dạng: TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. *Đặt sát thấu kính vào dòng chữ trên trang sách,thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp. C9 TKHT TKPK -TKHT có phần rìa mỏng hơn -TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. phần giữa. -Chùm tia tới song song với trục -Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân chính của TK cho chùm tia ló hội tụ. kỳ. -Đặt TK sát dòng chữ nhìn -Đặt TK sát dòng chữ nhìn ảnh của dòng nhỏ hơn so với ảnh của dòng chữ lớn hơn so với nhìn trực tiếp nhìn trực tiếp
  10. Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 với một thành phần a; b; c; d để thành một câu đúng 1.Thấu kính phân kỳ là thấu a.Chùm tia ló kéo dài thì kính có chúng đều qua tiêu điểm 2.Chùm tia tới song song với của thấu kính. trục chính của thấu kính b.Tiếp tục truyền thẳng theo phân kì cho phương của tia tới. 3.Tia tới qua quang tâm của c.Phần rìa dày hơn phần giữa thấu kính cho tia ló 4.Mỗi thấu kính đều có hai d. Đối xứng nhau qua quang tiêu điểm tâm.
  11. Ghi nhớ: ⚫ Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa ⚫ Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì ⚫ Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: – Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu diểm – Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới
  12. Bài tập về nhà: ⚫ Cách vẽ đường đi của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. ⚫ Bài tập 44.45.1 ; 44.45.2 ⚫ Soạn bài “ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì”