Bài giảng Vật lí Khối 9 - Tiết 56, Bài 48: Mắt

ppt 29 trang phanha23b 24/03/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Khối 9 - Tiết 56, Bài 48: Mắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_khoi_9_tiet_56_bai_48_mat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Khối 9 - Tiết 56, Bài 48: Mắt

  1. Website:
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Nêu cấu tạo của máy ảnh ? Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu ảnh của vật, cấu tạo gồm: - Vật kính là thấu kính hội tụ - Buồng tối - Màn hứng ảnh ( phim). Câu 2. Ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì? Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật , Hay ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
  3. Câu 3. Người ta chụp ảnh một cây cao 1m, đứngcách máy ảnh 2m. Phim đặt cách vật kính của máy 6cm. Chiều cao của ảnh trên phim là: A. Ảnh cao 0,3m. B P B. Ảnh cao 3m. A’ C. Ảnh cao 3cm. A O B’ D. Ảnh cao 0,3cm. Q
  4. TÌNH HUỐNG Bạn Bình: Cậu có biết mỗi người đều có hai cái thấu kính hội tụ hay không? Bạn Hòa: Mình có đâu? Bạn Bình: Cậu cũng có đấy! Bạn Hòa: À! Mình biết rồi! Theo các em bạn Hoà hiểu như thế nào?
  5. Nhiệm vụ 1: (3 phút) Hai em ngồi cùng bàn đọc, quan sát hình vẽ 48.1 trang 128 trong sách giáo khoa, thảo luận tìm hiểu cấu tạo của mắt.
  6. I. CẤU TẠO CỦA MẮT
  7. Màng lưới Thể thủy tinh Về mặt vật lý: hai bộ phận chính của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống nhờ cơ vòng đỡ nó, làm cho tiêu cự của nó thay đổi Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật thu được hiện rõ nét.
  8. Nhiệm vụ 2: (2 phút) 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc, thảo luận trả lời câu C1
  9. 2. So sánh mắt và máy ảnh C1: Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
  10. Trả lời. - Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh. - Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới. II. SỰ ĐIỀU TIẾT Nhiệm vụ 3: (5 phút) Nhóm 4 học sinh thảo luận trả lời câu C2.
  11. C2. Khi vật càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh của vật càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến màng lưới là không đổi và ảnh của vật luôn luôn hiện trên màng lưới. B .F’ A’ A B’ 0
  12. Gợi ý: Vẽ hai hình trong hai trường hợp là vật đặt gần thấu kính và vật đặt xa mắt, khoảng cách từ thấu kính đến màn hứng ảnh là không đổi. Vị trí thể thủy tinh Vị trí màng lưới B I F A 1 1 hình 1 A 0 B1 B I A F2 2 hình 2 B2 A 0
  13. Khi nhìn các vật ở càng xa mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh càng lớn ( thể thủy tinh dẹt xuống); khi nhìn các vật ở càng gần mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh càng nhỏ ( thể thủy tinh phồng lên) Kết luận Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. Nghĩa là thể thuỷ tinh phồng ra hay xẹp lại, để cho ảnh hiện trên màng lưới được rõ nét.
  14. Nhiệm vụ 4: (8 phút) Nhóm 4 HS đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là điểm cực cận? 2. Thế nào là điểm cực viễn? 3. Mắt không tật thì điểm cực viễn và điểm cực cận cách mắt bao xa? (có thể nhờ thầy trợ giúp)
  15. III. ĐIỂM CỰC CẬN, ĐIỂM CỰC VIỄN 1. Điểm cực viễn Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn (kí hiệu là Cv) Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn C V . F O
  16. 2. Điểm cực cận Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (kí hiệu là Cc) Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận F Cc Mắt không tật thì điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt khoảng 25 - 30cm
  17. C V Cc F F CV Cc Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
  18. Nhiệm vụ 5: 2 học sinh ngồi cùng bàn thảo luận, trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 trong SGK
  19. IV. VẬN DỤNG C5. Một người đứng cách một cột điện 20 m. Cột điện cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu cm? Tóm tắt: P B h = 8m = 800 cm; h d’ A’ A d O h’ d = 2m = 2000 cm; B’ d’ = 2 cm Q h’ = ? d' 2 h'= h = 800 = 0,8cm d 2000
  20. C6. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Gợi ý: Dựa vào kết quả câu C2 Trả lời C6 Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất?
  21. C V Cc F Giáo dục sức khỏe về mắt ? Mỗi chúng ta đều có một điểm cực cận và một điểm cực viễn, vị trí của hai điểm này phụ thuộc vào thị lực của mỗi người và vị trí của chúng có thể bị thay đổi theo thời gian. Vậy chúng ta phải bảo vệ mắt như thế nào?
  22. Không khí bị ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức, làm việc trong tình trạng kém tập trung (do ô nhiễm tiếng ồn), làm việc gần nguồn sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt. Làm việc với máy tính nhiều Đọc sách không đúng tư thế
  23. Một số biện pháp bảo vệ mắt: - Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học tránh những tác hại cho mắt. - Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá mạnh. Không chiếu đèn pin hoặc tia laze vào mắt của bạn. - Giữ gìn môi trường trong lành để bảo vệ mắt. Đeo kính khi ngồi xe máy. - Kết hợp hoạt động học tập, lao động nghỉ ngơi, vui chơi để bảo vệ mắt.
  24. Đối vớiThực bảng ra, thị nếulực SGK/129, mắt đã đặtnhìn mắt rõ cách bảng thịcác lực vật 5m cách và nhìn mắt dòng từ 5m,thứ 2 6m từ trên xuốngtrở lên để kiểm thì sẽtra nhìn mắt có rõ tốt các không. vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thị lực. Đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không.
  25. GHI NHỚ - Hai bộ phận chính của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới (màng lưới còn gọi là võng mạc). + Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống nhờ cơ vòng đỡ nó, làm cho tiêu cự của nó thay đổi. + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật thu được hiện rõ nét. - Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự, thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới.
  26. - Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. Nghĩa là thể thuỷ tinh phồng ra hay xẹp lại, để cho ảnh hiện trên màng lưới được rõ nét. - Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật khi mắt không điều tiết, gọi là điểm cực viễn (Cv). - Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó, ta có thể nhìn rõ được vật, gọi là điểm cực cận (Cc). - Mắt không tật thì điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận khoảng 25 - 30cm
  27. ❖ Các em học thuộc phần ghi nhớ . ❖Làm câu C4 trong SGK (đo khoảng cực cận của mắt) ❖ Làm các bài tập trong SBT. ❖ Chuẩn bị bài 49: “Mắt cận và mắt lão”
  28. BÀI HỌC KẾT THÚC C¸m ¬n c¸c em nhiÒu!