Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Trung Trực
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Trung Trực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_6_bai_6_luc_hai_luc_can_bang_nam_hoc_20.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 6: Lực. Hai lực cân bằng - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Trung Trực
- KiÓm tra bµi cò Khối lượng của một vật là gì ? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam ,đơn vị đo khối lượng là gì? Tr¶ lêi:Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật . Đo khối lượng bằng cân( cân đồng hồ, cân tạ , ) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam ,đơn vị đo khối lượng là Kg
- Trong hai b¹n An vµ TiÕt 5 –Minh,bµi b¹n 6 nµo t¸c lùc – hai lùcdông c©n lùc ®Èy, b»ng b¹n nµo t¸c dông lùc kÐo lªn c¸i tñ Bạn An Bạn Minh
- Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Lực 1.Thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1 ? : Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lăn và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C1: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. Xe tác dụng lực ép lên lò xo ❖ Tương tự em hãy bố trí thí nghiệm như hình 6.2 ?: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra. C2: Lò xo tác dụng lực kéo lên xe. Xe tác dụng lực kéo lên lò xo. ❖ Vậy em hãy đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt. ? : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng . C3: Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng.
- I. Lực 1. Thí nghiệm C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau. a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một - lực hút lực đẩy Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác - Lực đẩy dụng lên lò xo lá tròn một . lực ép làm cho lò xo - lực kéo bị méo đi. - lực ép b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một . lực kéo Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra. c) Nam chân đã tác dụng lên quả nặng một lực hút 2. Kết luận. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
- Ở hình vẽ đầu bài, ai tác dụng lực đẩy, lực kéo? Vì sao?
- II. Phương và chiều của lực. Làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2 Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định. C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, có chiều từ trái sang phải.
- II. Phương và chiều của lực.
- III. Hai lực cân bằng. C6: Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ: Chuyển động về bên phải. Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ: Chuyển động về bên trái. Nếu hai đội mạnh mạnh ngang thì dây sẽ: Đứng yên. C7: Phương: Nằm dọc theo sợi dây. Chiều: Hướng về bên phải do đội bên phải tác dụng vào dây. Hướng về bên trái do đội bên trái tác dụng vào dây.
- III. Hai lực cân bằng. C8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Nếu đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác - phương dụng lên dây hai lực cân bằng . Sợi dây chịu tác - chiều dụng của hai lực - cân bằng cân bằng thì sẽ đứng yên . - đứng yên b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có chiềuhướng về bên trái. c) Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phươngnhưng ngược chiều .
- Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Lực II. Phương và chiều của lực. III. Hai lực cân bằng. ➢ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng một vật. ➢ Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. IV. Vận dụng Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a/ Gió tác dụng vào buồm một .lực đẩy b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
- Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG IV. Vận dụng Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a/ Gió tác dụng vào buồm một .lực đẩy b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
- Híng dÉn vÒ nhµ : - Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 6.1 – > 6.7 SBT. -Chuẩn bị bài mới : Bài 7 “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC”