Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Thủy

pptx 15 trang buihaixuan21 5000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_8_bai_25_phuong_trinh_can_bang_nhiet_na.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Thủy

  1. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƠNG HƯNG Cuộc thi Thiết kế bài giảng e – learning Năm học: 2019 - 2020 Bài giảng: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Mơn: Vật lý 8 Giáo viên: Bùi Thị Thủy Trường TH&THCS Đơng Động Xã Đơng Động , huyện Đơng Hưng , tỉnh Thái Bình. Tháng 02 / 2020
  2. Hãy quan sátKIỂMhình sauTRA BÀI CŨ CĐốâuemhỏibiết,: khiNhiệtnhỏ mộtlượng vật cần thu vào để nĩnggiọt nướclênsơiphụvàothuộcmột cavào những yếu tố nào? đựng nước nĩng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước? Và nhiệt lượng của ca nước thu vào cĩ bằng nhiệt lượng tỏa ra của giọt nước hay khơng? Ca đựng nước nĩng
  3. CHỦ ĐỀ 13. NHIỆT LƯỢNG Tiết 2 - BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT  CẤU TRÚC BÀI HỌC I. NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT III. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT IV. VẬN DỤNG
  4. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp cĩ hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2. Về kĩ năng: - Giải được các bài tốn đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. 3. Về thái độ: - Cĩ thái độ học tập nghiêm túc, đúng đắn.
  5. CHỦ ĐỀ 13. NHIỆT LƯỢNG Tiết 2 - BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT  I- Nguyên lí truyền nhiệt :  1- Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn  2- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại  3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Ví dụ minh hoạ như sau : Nhiệt độ bằng nhau Nhiệt lượng Nhiệt lượng Vật B Vật A Truyền nhiệt Nhiệt độ caotoả ra thu vàoNhiệt độ thấp Tiếp xúc nhau
  6. CHỦ ĐỀ 13. NHIỆT LƯỢNG Tiết 2 - BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT  I- Nguyên lí truyền nhiệt : II- Phương trình cân bằng nhiệt : Q thu vào Q toả ra Nhiệt lượng mà vật thu Nhiệt lượng toả ra cũng vào: tính bằng cơng thức: Q thu vào = m1 .C1 . t1 Q tỏa ra = m2 .C2 . t2 Trong đĩ : t1 = t2- t1 Trong đĩ : t2 = t1- t2 với t1là nhiệt độ đầu với t1là nhiệt độ đầu t2 là nhiệt độ cuối t2 là nhiệt độ cuối
  7. CHỦ ĐỀ 13. NHIỆT LƯỢNG Tiết 2 - BÀI 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT  I- Nguyên lí truyền nhiệt : II- Phương trình cân bằng nhiệt : III- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: Thả một quả cầu nhơm khối lượng 0,15kg được đun nĩng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ cĩ quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Tĩm tắt : Giải Nhiệt lượng quả cầu nhơm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống o m1 = 0,15 Kg 25 C là : Q1 = m1.C1.(t1 – t) = 0,15.880.(100 - 25) = 9900 J C = 880 J/Kg.K 1 o o o Nhiệt lượng nước thu vào khi nhiệt độ tăng từ 20 C lên 25 C là : t1 = 100 C Q = m C (t – t ) = m .4200(25 - 20) = 21000.m J C2 = 4200 J/Kg.K 2 2. 2. 2 2 2 t = 20oC 2 Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra : t = 25oC Q2 = Q1 => 21000.m2 =9900 =>m2=0,47 kg Vậy: Khối lượng nước là 0,47 kg. m2 = ? Kg
  8. Các bước khi giải bài tốn dùng phương trình cân bằng nhiệt Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài Bước 2: Phân tích xem cĩ bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị. Xác định nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến lời giải, dự kiến cơng thức nào sẽ sử dụng để giải Bước 3: Tĩm tắt bài tốn (Chú ý đơn vị ) Bước 4: Hồn thành bài giải theo dữ kiện đã tĩm tắt Bước 5: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
  9. IV. Vận dụng C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhịêt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại cĩ khối lượng 400g được nung nĩng tới 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nĩng bình nhiệt lượng kế và khơng khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K
  10. Tĩm tắt: Bài giải: m = 500g=0,5kg 1 Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ: t = 130C 1 Q1= m1.c1.(t- t1)= 0,5.4190.(20 -13) = 14665(J) m2= 400g=0,4kg Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra khi hạ nhiệt độ: 0 Q2= m2.c2.(t2- t) =0,4.c2.(100-20)= 32.c2 (J) t2 = 100 C Phương trình cân bằng nhiệt: t = 200C Q1 = Q2 hay 14665 = 32.c2 c1 = 4190J/kg.K 14665 c2 = 458 J/kg.K Tính : c2 = ? 32 Vậy: Nhiệt dung riêng của kim loại là: 458J/kg.K. Kim loại đĩ là thép
  11. Quiz Click the Quiz button to edit this object
  12. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Để chuẩn bị tốt cho tiết học sau, các em hãy: - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT: 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5, 25.6 trong SBT. Đọc phần “ Cĩ thể em chưa biết” Xem và làm lại các bài tập để tiết sau giải bài tập
  13. KẾT THÚC BÀI HỌC học đến đây đã hết Chúc Quý Thầy cơ sức khoẻ Chúc các em học tập tốt
  14. Tài liệu tham khảo 1. Nguồn tư liệu tham khảo: * Google, violet * Sách giáo khoa và sách giáo viên Vật lý 8 của BGD&ĐT 2. Các phần mềm sử dụng: * Microsoft Powerpoint, ISPRING SUITE9 * Chương trình ghi âm ISPRING SUITE9