Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 37: Máy biến thế

ppt 16 trang phanha23b 24/03/2022 2330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 37: Máy biến thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_41_bai_37_may_bien_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 41, Bài 37: Máy biến thế

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Nêu tên của từng đại lượng trong công thức. Câu 1. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 2. Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3. Truyền tải điện năng đi xa thì có những biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất ? Vì sao? - Biện pháp giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện : giảm điện trở R của dây dẫn hoặc tăng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đường dây. - Biện pháp tối ưu nhất là: tăng hiệu điện thế đặt U vào hai đầu đường dây. Vì khi tăng U lên n lần thì công suất hao phí giảm đi n2 lần. Còn nếu giảm điện trở đường dây dẫn đi n lần thì công suất hao phí cũng chỉ giảm đi n lần mà kích thước dây phải lớn, không đảm bảo tính kinh tế và kĩ thuật.
  3. Tiết 41: Bài 37: Làm thế nào để truyền điện năng từ các nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ ?
  4. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1. Cấu tạo: hình 37.1 SGK. Gồm: - Hai cuộn dây (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp ) có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. - Một lõi sắt (hay thép) có pha Silic, chung cho cả hai cuộn dây.
  5. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1. Cấu tạo 2. Nguyên tắc hoạt động C1. Nếu đặt vào hai đầu của một cuộn dây (gọi là cuộn sơ cấp) một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn dây kia (gọi là cuộn thứ cấp) có sáng lên không ? Tại sao ?
  6. 2. Nguyên tắc hoạt động. C1. Nếu đặt vào hai đầu của một cuộn dây (gọi là cuộn sơ cấp) một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu dây kia (gọi là cuộn sơ cấp) có sáng lên không ? Tại sao ? Trả lời: Đèn sáng. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều, dòng điện xoay chiều trong cuộn dây sơ cấp làm lõi sắt bị nhiễm từ biến thiên  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm  trong cuộn dây thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều  Làm cho đèn sáng.
  7. 2. Nguyên tắc hoạt động. C2. Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiện điện thế xoay chiều. Tại sao ? Trả lời: Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều, dòng điện xoay chiều trong cuộn dây sơ cấp làm lõi sắt bị nhiễm từ biến thiên  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm  trong cuộn dây thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều tạo ra. Do đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là hiệu điện thế xoay chiều.
  8. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1. Cấu tạo 2. Nguyên tắc hoạt động 3. Kết luận - Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
  9. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Số vòng dây: n (vòng) Cuộn sơ cấp 1 Hiệu điện thế: U1 (V) Số vòng dây: n (vòng) Cuộn thứ cấp 2 Hiệu điện thế: U2 (V)
  10. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế II. Tác dụng là biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. 1. Quan sát. (bảng 1) Kết quả đo n n U (V) U (V) 1 2 1 2 (vòng) (vòng) Lần thí nghiệm 1 3 6 200 400 2 6 12 200 400 3 12 6 400 200
  11. Tiết 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế II. Tác dụng là biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. 1. Quan sát. (bảng 1) C3. Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn tương ứng. Trả lời: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn tương ứng.
  12. II. Tác dụng là biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. 1. Quan sát 2. Kết luận - Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. U n 1 = 1 U 2 n2 + Khi n1 > n2 thì U1 > U2 , ta có máy hạ thế. + Khi n1 < n2 thì U1 < U2 , ta có máy tăng thế.
  13. III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện + Nơi nào đặt máy tăng thế ? + Nơi nào đặt máy hạ thế ?
  14. IV. Vận dụng C4. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. Tính số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng. Tóm tắt Giải U n U = 220V 1 1 1 +TH1: U2= 6V, Áp dụng: = U2 n 2 n1= 4000 vòng  n = 109 vòng 2 U n +TH1: U2= 6V, 1 1 +TH2: U’2= 6V, Áp dụng: = n2 = ? U' 2 n' 2  n’2= 54 vòng +TH2: U’2= 3V, n’2 = ?
  15. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng. Ở hai đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
  16. Học bài. Làm bài tập SBT Vật lý 9.