Bài thuyết trình Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Bài 14: Tế bào nhân thực

pptx 20 trang Hải Phong 14/07/2023 1690
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Bài 14: Tế bào nhân thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_sinh_hoc_lop_10_nang_cao_bai_14_te_bao_nhan.pptx

Nội dung text: Bài thuyết trình Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Bài 14: Tế bào nhân thực

  1. SINH HỌC RIBÔXÔM, KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO, TRUNG THỂ (TẾ BÀO NHÂN THỰC)
  2. Nhóm 1 • Danh sách thành viên nhóm: • Nguyễn Hoàng Phúc – Nhóm trưởng • Trần Hương Giang • Bùi Yến Nhi • Nguyễn Thu Hương • Lê Đức Thắng TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS 2
  3. II – RIBÔXÔM 1. Cấu trúc TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS
  4. TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS5
  5. Ribôxôm ở sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực về khối lượng Sinh vật nhân sơ có 70S ribôxôm, mỗi ribôxôm bao gồm của một tiểu đơn vị nhỏ (30S) và một tiểu đơn vị lớn (50S). Tiểu đơn vị nhỏ này lại có một tiểu đơn vị nhỏ rARN 16S (bao gồm 1540 nuclêôtit) dính với 21 prôtêin. Tiểu đơn vị lớn bao gồm một tiểu đơn vị rARN 5S (120 nuclêôtit), một tiểu đơn vị rARN 23S (2900 nuclêôtit) và 31 prôtêin. Sinh vật nhân thực có 80S ribôxôm, mỗi ribôxôm bao gồm một tiểu đơn vị nhỏ (40S) và một tiểu đơn vị lớn (60S). Tiểu đơn vị 40S có một rARN 18S (1900 nuclêôtit) và 33 prôtêin. Tiểu đơn vị lớn gồm có một tiểu đơn vị rARN 5S (120 nuclêôtit), một rARN 28S (4700 nuclêôtit), và một rARN 5.8S (160 nuclêôtit) và 49 prôtêin. 7
  6. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC II – RIBÔXÔM 1. Cấu trúc 2. Chức năng - Là bào quan nhỏ (15 – 25nm), không có màng bao bọc - Trong mỗi tế bào nhân thực có đến hàng vạn, hang triệu ribôxôm, nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc dính trên mạng lưới nội chất hạt - Gồm một hạt lớn và một hạt bé cấu tạo từ rARN và prôtêin TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS8
  7. Ribôxôm lắp ráp các phân tử prôtêin mà trình tự của chúng bị quy định bởi trình tự của các phân tử ARN 9 thông tin
  8. - Những tế bào có số lượng ribôxôm đặc biệt lớn, - Các ribôxôm liên kết sản xuất prôtêin để xen có tốc độ tổng hợp prôtêin cao vào các màng, để bao gói trong các bào quan - Các tế bào tổng hợp prôtêin mạnh cũng có nhất định, hoặc để xuất khỏi tế bào (tiết) nhân con nổi trội - Các tế bào được chuyển hóa trong việc tiết - Hầu hết các prôtêin được tạo ra ở các ribôxôm prôtêin thường có tỷ lệ các ribôxôm liên kết tự do hoạt động bên trong bào tương cao Ảnh hiển vi điệnMột tử phần một củaphần tế tếbào bào động tuyến vật tụy của người Một ribôxôm đang tổng hợp ra một prôtêin 10 mà sẽ được tiết vào mạng lưới nội chất
  9. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC II – RIBÔXÔM 2. Chức năng Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm Sự khởi đầu của dịch mã 11
  10. III. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO 12
  11. Sợi trung gian - Sợi trung gian là thành phần đa dạng trong số các thành phần của bộ khung tế bào. Mỗi loại được cấu tạo từ các các tiểu đơn vị phân tử khác nhau thuộc họ prôtêin - Có nhiều loại sợi trung gian khác nhau: • Tạo thành từ vimentin: thường thấy ở các cấu trúc nâng đỡ tế bào • Tạo thành từ keratin: tìm thấy trong các tế bào da, lông, tóc • Sợi thần kinh: trong các tế bào thần kinh • Tạo thành từ lamin: cấu trúc nâng đỡ màng nhân Hình từ kính hiển vi của sợi Bộ xương tế bào actin của nguyên bào keratin bên trong tế bào sợi phôi chuột Bộ Xương của tế bào nhân chuẩn: Sợi Actin có màu đỏ, vi ống màu xanh lá, và nhân có màu xanh dương TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS14
  12. Vi ống Vi sợi Đặc tính Sợi trung gian (Polyme tubulin) (Sợi Actin) Các prôtêin dạng sợi siêu Ống rỗng; thành được cấu tạo Hai sợi xoán lấy nhau, mỗi sợi là một Cấu trúc xoắn thành những dây cáp từ 13 cột các phân tử tubulin polymer gồm các tiểu đơn vị actin dày hơn Đường kính 25nm với khoảng rỗng 15nm 7nm 8 - 12 nm Một trong số một vài Tiểu đơn vị Tubulin, dimer được cấu tạo từ Actin prôtêin khác nhau thuộc họ prôtêin 훼-tubulin và 훽-tubulin keratin, tùy loại tế bào Duy trì hình dạng tế bào (Các Duy trì hình dạng tế bào (các yếu tố “xà nhà” chồng nén) chịu lực căng) Duy trì hình dạng tế bào Vận động tế bào (như long rung Thay đổi hình dạng tế bào (các yếu tố chịu lực căng) Chức năng hoặc long roi) Co cơ Neo giữ chân và một số bào chính Chuyển động của nhiễm sắc thể Dòng tế bào chất quan khác trong quá trình phân chia tế Vận động tế bào (như chân giả) Hình thành các phiến lót bào Phân chia tế bào (hình thành rãnh màng nhân Chuyển động của các bào quan phân cắt) 15
  13. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC III – KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO 1. Cấu trúc 2. Chức năng Hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan - Duy trì hình dạng tế bào ổn định chéo nhau, gồm: - Là nơi neo giữ các bào quan - Vi ống: là ống rỗng hình trụ dài - Nâng đỡ tế bào - Vi sợi: là những sợi dài mảnh - Giúp tế bào di chuyển - Sợi trung gian: gồm hệ thống các sợi prôtêin bền nằm giữa vi ống và vi sợi Mỗi loại sợi có những cấu trúc riêng biệt được hình thành từ các tiểu đơn vị prôtêin khác nhau 16
  14. IV. TRUNG THỂ 17
  15. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC IV – TRUNG THỂ 1. Cấu trúc 2. Chức năng - Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức Có vai trò quan trọng, là bao quan của các vi ống trong tế bào động vật hình thành nên thoi vô sắc trong - Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với quá trình phân chia tế bào nhau theo trục dọc - Trung tử: ○ Là ống hình trụ, rỗng, dài ○ Đường kính khoảng 0,13µm ○ Gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng 19
  16. Cảm ơn. TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG HA GIANG GIFTED HIGH SCHOOL FOR TALENTED STUDENTS20