Đề khảo sát vòng 6 đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)

doc 8 trang Minh Lan 16/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát vòng 6 đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_vong_6_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop.doc

Nội dung text: Đề khảo sát vòng 6 đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KHẢO SÁT VÒNG 6 ĐỘI TUYỂN HSG Môn thi: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài : 150 phút (Đề thi này có 02 trang) Câu 1. (1.75 điểm). Quan sát 1 tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội ở kì sau thấy có 14 nhiễm sắc thể đơn. Hãy cho biết:: Đây là loài thực vật nào? Giải thích. - Số nhóm gen liên kết ở loài thực vật này là bao nhiêu? Giải thích. - Có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể khác nguồn gốc trong tế bào trên? Giải thích. Câu 2..(2.0 điểm) a. Giả sử ở một loài thực vật, A và B là các gen trội có lợi, các alen a và b lặn khi ở trạng thái đồng hợp gây tác động xấu đến sức sống của cây. Xuất phát từ hai kiểu gen Aabb và aaBb, nêu các bước cần làm trong chọn giống để kết hợp những đặc tính tốt của hai kiểu gen trên, tạo ra kiểu gen cho ưu thế lai cao nhất? b. Sản xuất giống nhanh đồng thời giữ được các đặc điểm của vật liệu ban đầu là ưu thế của lĩnh vực nào trong chọn giống? Trình bày quy trình ứng dụng kĩ thuật đó trong nhân giống cây trồng? Câu 3. (2.5 điểm). Ở một loài động vật giao phối, cho phép lai P: ♂ Aa Ee x ♀ Aa Ee a. Biết giảm phân diễn ra bình thường, không có trao đổi đoạn. Kết thúc giảm phân, 2 tế bào sinh giao tử ở cơ thể đực sẽ tạo ra tối thiểu và tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Giải thích. b. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Biết các sự kiện khác diễn ra bình thường, không có trao đổi đoạn. Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 có tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội (dị bội)? Giải thích. Câu 4. (2,5 điểm) a.Phân biệt Gen và mARN về cấu trúc và chức năng. Mối quan hệ về cấu tạo và hoạt động di truyền giữa gen và mARN. b.Tại sao mARN mang thông tin di truyền về cấu trúc của protein lại không được coi là vật chất di truyền ở cấp phân tử? Câu 5 . (2.75 điểm) Ở một tế bào, xét 1 cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nucleotit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b một liên kết hidro và có 17,5% adenin. Phân tử protein do gen B điều khiển tổng hợp gồm hai chuỗi axit amin cùng loại và có 796 axit amin. a. Xác định dạng đột biến? b. Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cho tế bào khi chưa đột biến nguyên phân 3 lần?
  2. Câu 6. ( 3,0 điểm ) Ở người, Tính trạng nhóm máu do gen gồm 3 alen (IA , IB ,I0 ) nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen trên Y quy định ( D- bình thường, d- mù màu). a. Số kiểu gen,kiểu hình tối đa có thể có ở người về cả 2 tính trạng trên? b. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về cả 2 tính trạng trên ở từng giới? c. Xác định kiểu gen của bố, mẹ trong trường hợp : Bố nhìn màu bình thường nhóm máu A, mẹ nhìn màu bình thường nhóm máu B sinh con mù màu nhóm máu O. Người con có kiểu hình như trên là trai hay gái? Câu 7. (2,5 điểm). a. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào? b. Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Câu 8. (3.0 điểm) a. Viết các sơ đồ lai ứng với các quy luật di truyền đã học cho tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 : 1 : 1 : 1 b.Cho ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các qui luật di truyền, biến dị như ở sinh vật.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT VÒNG 6 ĐỘI TUYỂN HSG Môn thi: Sinh học 9 (Gồm 05 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 - Đây là loài đậu (Đậu Hà Lan). (1.75 - Giải thích: Vì trong tế bào có 14 NST đơn => Khi tế bào trên kết thúc phân bào đ) sẽ tạo ra hai tế bào con, mỗi tế bào có 7 nhiễm sắc thể - là một số lẻ nên các nhiễm sắc thể trong tế bào không tồn tại thành từng cặp tương đồng => Ở cơ thể lưỡng 0,75 bội, tế bào đang ở giảm phân II tạo giao tử đơn bội n = 7 => 2n = 14 => Đây là bộ NST của loài đậu (Đậu Hà Lan). - Có 7 nhóm gen liên kết. Vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội 0.5 của loài. Đậu Hà Lan có 2n = 14 => n = 7. - Không có cặp NST nào khác nguồn gốc. Vì tế bào đang ở kì sau của giảm phân II 0.5 nên 14 NST đơn được hình thành do 7 NST kép tách ra => Có 7 cặp NST cùng nguồn gốc. 2 a Các bước tạo ưu thế lai (2 đ) Bước 1: Tạo dòng thuần: + Cho mỗi kiểu gen trên tự thụ phấn qua một vài thế hệ, khi thế hệ lai không có sự 0.25 phân tính thì ta thu được dòng thuần. Từ kiểu gen Aabb thu được các dòng thuần AAbb và aabb 0.25 Từ kiểu gen aaBb thu được các dòng thuần aaBB và aabb Bước 2: Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Pt/c: AAbb x aaBB F1: AaBb 0.5 Cơ thể lai F1 (AaBb) có các cặp gen dị hợp chỉ biểu hiện kiểu hình do gen trội quy định, cho ưu thế lai cao nhất. b Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi giữ được các tính trạng của vật liệu ban đầu là 0.25 ưu thế của lĩnh vực công nghệ tế bào. Ứng dụng công nghệ tế bào trong vi nhân giống - Cách tiến hành: + Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc tế bào lá non rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm để tạo ra các mô sẹo, nhân số lượng mô sẹo. + Các mô sẹo được chuyển sang nuôi cấy trong ống nghiệm chứa môi 0.5 trường dinh dưỡng đặc biệt, có hoocmôn sinh trưởng phù hợp để kích thích chúng phân hoá thành các cây con hoàn chỉnh. + Các cây con được chuyển sang trồng trong các bầu trong vườn ươm có mái che, trước khi đem trồng đại trà ngoài đồng ruộng. - Ý nghĩa thực tiễn của vi nhân giống: 0.25 + Đáp ứng nhu cầu lớn về số lượng cây giống trong thời gian ngắn. VD: 1 củ khoai tây cho 2000 triệu mầm trong 6 tháng, đủ trồng cho 40 ha. + Giúp bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. (nhân
  4. giống 1 số cây rừng quý hiếm: Lát hoa, sến,...) 3 - Số loại giao tử khác nhau tối thiểu là 2. Khi cách xếp hàng NST trong kỳ giữa (2.5đ) giảm phân I của 2 tế bào sinh giao tử đực là giống nhau. 0,5 ( HS nêu cụ thể 2 trong 8 loại) - Số loại giao tử khác nhau tối đa là 4. Khi cách xếp hàng NST trong kỳ giữa giảm phân I của 2 tế bào sinh giao tử đực là khác nhau. ( HS nêu cụ thể 4 trong 8 loại ) 0,5 Chú ý: HS trình bày đúng đáp án mới cho điểm tối đa, nếu thiếu chỉ cho 1/2 số điểm của ý. - Số loại hợp tử lưỡng bội (2n) là 24. - Giải thích: Trong trường hợp bình thường: + Aa x Aa => Tạo ra 3 loại hợp tử AA ; Aa ; aa. 0,75 + x => Tạo ra 4 loại hợp tử ; ; ; . + Ee x Ee => Tạo ra 3 loại hợp tử là EE, Ee và ee. => Số loại hợp tử lưỡng bội (2n) là 3 x 4 x 3 = 36. - Số loại hợp tử lệch bội là = 24. - Giải thích: Xét riêng cặp NST mang cặp gen không phân li: 0,75 + ♂ x ♀ => Tạo ra 4 loại hợp tử lệch bội là: BD ; bd ; BD ; bd. => Số loại hợp tử lệch bội là 3 x 4 x 3 = 36. Chú ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 4 Phân biệt Gen và mARN về cấu trúc và chức năng. Mối quan hệ về cấu tạo và (2.5đ) hoạt động di truyền giữa gen và mARN. a Phân biệt Gen và mARN về cấu trúc và chức năng Gen mARN - Có cấu trúc mạch kép, gồm 2 - Có cấu trúc 1 mạch đơn poli nucleotit. 0.125 mạch đơn poli nucleotit song song. - Kích thước – khối lượng phân tử rất lớn - Kích thước – khối lượng phân tử bé hơn 0.125 - Đơn phân: 1 trong 4 loại A, T, G, - Đơn phân: 1 trong 4 loại A, U, G, X. 0.125 X. 1.0 - Có bazơ nitơ Timin - Có bazơ nitơ Uraxin là dẫn xuất của T 0.125 - Trong mỗi nu có đường C5H10O4 - Trong mỗi nu có đường C5H10O5 0.125 - Là cấu trúc vật chất mang thông - Là cấu trúc trung gian giúp truyền đạt tin di truyền: có khả năng tự nhân thông tin di truyền từ gen tới phân tử 0.25 đôi, sao mã truyền đạt thông tin di protein. truyền. - Gián tiếp điều khiển quá trình - Trực tiếp tham gia quá trình tổng hợp 0.125 tổng hợp protein qua mARN. protein trong tế bào. Mối quan hệ về cấu tạo và hoạt động di truyền giữa gen và mARN - Liên quan về cấu tạo: mARN được tạo từ gen cấu trúc|: thành phần, số lượng, 0.5 trình tự sắp xếp các nucleotit của mARN được quy định bởi thành phần, số lượng,
  5. trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch gốc gen. - Liên quan về hoạt động di truyền: + Gen chứa đựng thông tin di truyền, khi gen hoạt động sẽ dùng mạch khuôn để tổng hợp mARN. 0.5 + mARN được tạo ra sẽ di chuyển ra tế bào chất và trực tiếp tổng hợp protein. Protein được tổng hợp từ mARN sẽ biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy hoạt động của mARN đã góp phần giúp thông tin di truyền của gen được biểu hiện. b Tại sao mARN mang thông tin di truyền về cấu trúc của protein lại không được coi là vật chất di truyền ở cấp phân tử - mARN có số lượng ít; cấu trúc mARN do ADN( gen) quyết định và kém bền vững, vì vậy mARN không đảm nhiệm được chức năng bảo quản và lưu giữ ổn định toàn bộ thông tin di truyền đặc trưng cho loài. 0.5 - mARN không có khả năng tái bản để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. 5. a Xác định dạng đột biến? (2.75 đ) Đột biến làm cho cặp gen đồng hợp (BB hoặc bb) trở thành dị hợp (Bb), gen B và 0.5 b hơn kém nhau 1 lk H suy ra đây là đột biến thay thế 1 cặp nu. Nếu cặp gen ban đầu là BB đột biến thành Bb đột biến thay thế 1 cặp G-X có 0.25 3 lk H bằng 1 cặp A-T có 2 lk H để gen B thành gen b Nếu cặp gen ban đầu là bb đột biến thành Bb đột biến thay thế 1 cặp A-T có 0.25 2 lk H bằng 1 cặp G-X có 3k H để gen b thành gen B b Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cho tế bào khi chưa đột biến nguyên phân 3 lần? + Gen B: NB = (796/2 +2)*3*2 = 2400 (nu), Vậy AB = TB = 17,5% * 2400 = 420 (nu) 0.5 GB = XB = 1200-420 = 780 (nu) + Gen b: ít hơn gen B 1 lk H, số nu mỗi loại gen b: Ab = Tb = 420 + 1 = 421 (nu) 0.25 Gb = Xb = 780 – 1 = 779 (nu) NST môi trường cung cấp: + tế bào là BB: 3 0.5 Amt = Tmt = 420 . 2 . (2 – 1) = 5880 (nu) 3 Gmt = Xmt = 780 . 2 . (2 – 1) = 10920 (nu) NST môi trường cung cấp:+ tế bào là bb: 3 Amt = Tmt = 421 . 2 . (2 – 1) = 5894 (nu) 3 Gmt = Xmt = 779 . 2 . (2 – 1) = 10906 (nu) 0.5 6 a Số kiểu gen,kiểu hình tối đa có thể có ở người về cả 2 tính trạng trên? (3.0đ)
  6. - Tính trạng nhóm máu do gen gồm 3 alen quy định nằm trên NST thường sẽ tạo ra tối đa + 6 kiểu gen là : IAIA, IAI0,IBIB,IBI0,I0I0,IAIB 0.5 + 4 kiểu hình là : Máu A, máu B, máu O và máu AB. - Tính trạng nhìn màu do gen gồm 2 len( D- bình thương, d- mù màu) nằm trên NST X không alen trên Yquy định sẽ tạo ra tối đa: + 5 kiểu gen gồm : - 3 kiểu gen ở giới XX là XDXD,XDXd,XdXd 0.5 - 2 kiểu gen ở giới XY là XDY và XdY + 4 kiểu hình nếu tính cả giới là : Nam bình thường, nam mù màu, nừ bình thường và nữ mù màu. - Vậy + số kiểu gen tối đa về cả 2 tính trạng trên là : 6 x 5 = 30 0.25 + Số kiểu hình tối đa về cả 2 tính trạng trên là : 4x 4 = 16 0.25 b Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về cả 2 tính trạng trên ở từng giới? + Số kiểu gen có thể có ở người về cả 2 tính trạng ở nam giới là: 6x2 =12 0.25 + Số kiểu gen có thể có ở người về cả 2 tính trạng ở nam giới là: 6x3 =18 0.25 c Xác định kiểu gen của bố, mẹ trong trường hợp : Bố nhìn màu bình thường . nhóm máu A, mẹ nhìn màu bình thường nhóm máu B sinh con mù màu nhóm máu O. Người con có kiểu hình như trên là trai hay gái? Nhận xét: - Bố nhìn màu bình thường nhóm máu A kiểu gen : XDYIAIA hoặcXDYIAI0 -Con mù màu nhóm máu O có kiểu gen: XdYI0I0 hoặc XdXdI0I0 . + Nếu con có kiểu gen XdXdI0I0 khi đó con nhận giao tử XdI0 từ bố XDYIAIA D A 0 d 0 0 hoặcX YI I ( vô lý ) vậy người con phải có kiểu gen : X YI I 1.0 - Người con có kiểu gen : XdYI0I0 nhận giao tử + YI0 từ bố và XdI0 từ mẹ. Vậy kiểu gen + Của bố là : XDYIAI0 + Của mẹ là :XDXdIBI0 - Người con có kiểu gen : XdYI0I0 ( con trai ) 7 a Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào (2.5đ) 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào? Số loại tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra: * Trường hợp 1: 0.5 - Tế bào 1 (Aabb) cho 2 loại tinh trùng: Ab và ab - Tế bào 2 và 3 cùng cho 2 loại tinh trùng: AB và ab. Số loại giao tử tối thiểu tạo ra là 3 loại: AB, Ab, ab. * Trường hợp 2: - Tế bào 1 (Aabb) cho 2 loại tinh trùng: Ab và ab 0.5 - Tế bào 2 và 3 cùng cho 2 loại tinh trùng: Ab và aB. Số loại giao tử tối thiểu tạo ra
  7. là 3 loại là: Ab, aB và ab. b Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra. * Nếu cá thể có cặp nst giới tính XX (có 2 NST X) số tế bào tạo ra là 8 : 2 = 4 (tb) 0.5 Số lần nguyên phân là 2 (vì 4 = 1.22). Có: 42 = (NST thường/tb)x (22 – 1) NST thường/tb = 42 : 3 = 14 (nst). Vậy 2n = 14+2 = 16 * Nêu tế bào có cặp NST giới tính XY, XO (có 1 NST X) số tế bào tạo ra 8: 1 = 8 (tế bào) số lần nguyên phân của tế bào là 3 (vì 8 = 1.23) 1.0 Có: 42 = (nst thường/tb).(23 – 1) NST thường/tb = 42:7 = 6 (nst). Vậy bộ 2n = 6 + 2 = 8 (nếu cặp nst giới tính XY) 2n = 6 + 1 = 7 (nếu cặp nst giới tính XO) 8 a Viết các sơ đồ lai ứng với các quy luật di truyền đã học cho tỉ lệ phân li kiểu (3.0đ . hình là: 1 : 1 : 1 : 1 + Quy luật phân ly độc lập : 0.25 P : AaBb x aabb ( A- vàng; a – xanh ; B – trơn, b – nhăn) F 1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb + Quy luật liên kết gen: 0.25 P : Ab/ab x aB/ab F 1: 1 Ab/aB : 1 Ab/ab : 1 aB/ab: 1ab/ab + Quy luật di truyền liên kết với giới tính: 0.25 P : XAXa x XaY ( A- đỏ, a – trắng) F 1: 1XAXa : 1 XaXa : 1 XAY :1 XaY + Di truyền nhóm máu: 0.25 P: IAIo x IBI0 F 1: 1 IAIo : 1 IBI0 : 1IAIB : 1 IAIB b Chứng minh loài người cũng tuân theo các qui luật di truyền, biến dị như ở sinh vật khác. + Ví dụ về qui luật di truyền ở người - Qui luật phân li: Tính trạng tóc quăn, môi dày, mũi cong là trội so với tóc thẳng, mũi thẳng, môi mỏng , tuân theo quy luật phân ly. 0.5 - Di truyền phân li độc lập: Người 2n=46, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì di truyền độc lập, - Các gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1NST thì di truyền liên kết.
  8. 0.25 - Di truyền giới tính: Tỉ lệ nam nữ là xấp xỉ 1: 1. - Di truyền liên kết với giới tính: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST 0.5 giới tính X qui định. + Ví dụ về các qui luật biến dị: - Đột biến: Bệnh hồng cầu lưỡi liềm do đột biến gen. Bệnh ưng thư máu do đột biến mất đoạn NST 21. Hội chứng Đao do có 3 NST 21. - Thường biến: Thể trọng của cơ thể người tăng giảm theo chế độ dinh dưỡng. 0.75 Những người sống ở vùng đồng bằng có hàm lượng hồng cầu trong máu thấp hơn so với những người sống ở vùng núi cao. - Biến dị tổ hợp cũng xuất hiện qua hôn phối ở người.