Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I môn Lịch Sử Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I môn Lịch Sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_i_mon_lich_su_lop_9_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa kì I môn Lịch Sử Lớp 9 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao ĐIỂM TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNKQ TL Q Liên Xô và các 5 câu 1 câu Số câu: 6 nước Đông Âu từ 1,25 0,25 Điểm: 1,5 năm 1945 đến điểm điểm Tỷ lệ: 15% giữa những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô và các 2 câu 1 câu Số câu: 3 nước Đông Âu từ 0,5 điểm 0,25 Điểm: 0,75 giữa những năm điểm Tỷ lệ: 7,5% 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX Các nước châu Á 3 câu 1 câu 1 câu Số câu: 5 0,75 0,25 2 điểm Điểm: 3 điểm điểm Tỷ lệ: 30% Các nước Đông 4 câu 1 câu 1 câu Số câu: 6 Nam Á 1 điểm 2 điểm 1 điểm Điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Các nước Mĩ la 2 câu 1 câu Số câu: 3 tinh 0,5 điểm 0,25 Điểm: 0,75 điểm Tỷ lệ: 7,5% Tổng số câu: 23 Số câu: 16 Số câu: 5 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 23 Tổng số điểm:10 Điểm: 4 Điểm: 3 Điểm: 2 Điểm: 1 Điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 10% Tỷ lệ: 100% B.ĐỀ KIỂM TRA I.Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau: Câu 1. Chiến tranh đã làm nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại bao nhiêu năm? A. 5 năm B. 7 năm C. 10 năm D. 20 năm Câu 2. Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy? A. Lần thứ tư B. Lần thứ năm C. Lần thứ sáu D. Lần thứ bảy Câu 3. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là: A. Đưa con người bay vào vũ trụ. B. Đưa con người lên mặt trăng. C. Chế tạo tàu ngâm nguyên tử. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4. Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ 1
- C. Nông nghiệp. D. Dịch vụ. Câu 5. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Cột mốc đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới là: A. Các nước dân chủ Đông Âu được thành lập. B. Khối SEV được thành lập. C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. D. Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. Câu 7. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3 – 1885), Goóc-ba-chốp đã thực hiện: A. Tăng cường quan hệ với Mĩ. B. Đường lối cải tổ. D. Tiếp tục thực hiện những chính sách cũ. D. Hợp tác với các nước phương Tây. Câu 8. Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì? A. Cải tổ về kinh tế. B. Cải tổ hệ thống chính trị. C.. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội. Câu 9. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là: A. Các nước châu Á giành được độc lập. B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN. C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới. D. Tất cả các ý trên. Câu 11. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1949. B. Ngày 1 – 10 – 1949. C. Ngày 10 – 10 – 1949. D. Ngày 11 – 10 – 1949. Câu 12. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa khi nào? A. Năm 1950. B. Năm 1959. C. Năm 1978. D. Năm 1979. Câu 13. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 14. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Nam Á nào không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Phi-lip-pin. B. Thái Lan. C. Ma-lai-xi-a D. Mi-an-ma Câu 15. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? 2
- A. Ngày 6 – 8 – 1967. B. Ngày 8 – 8 – 1967. C. Ngày 6 – 8 – 1976. D. Ngày 8 – 8 – 1976. Câu 16. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 17. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995 Câu 18. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh là thuộc địa của nước nào? A. Tây Ban Nha B. Bồ Đào Nha C. MĩD. Anh Câu 19. Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình: A. Chủ nghĩa xã hội B. Tư bản chủ nghĩa. C. Nhà nước cộng hòa. D. Nhà nước liên bang. Câu 20. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào? A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba. B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao. II.Tự luận (5 điểm) Câu 1( 2 điểm): Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa? Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 2 (2 điểm): Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Câu 3(1 diểm): Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ? C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm (5 điểm) Chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn C A D A C B B D C A B C D B B C C C A A II. Tự luận ( 5điểm) Câu 1(2 điểm): *Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( 1điểm): - Với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949 đã kết thúc 100 năm bị đế quốc, phong kiến, tư sản mại bản nô dịch thống trị và mở ra một kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội trong lịch sử Trung Quốc. - Tăng cường lực lượng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á. 3
- - Có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của phong tròa giải phóng dân tộc châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á. *Một số điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc ( 1điểm): - Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, In-đô-nê-xi-a,... - Mở rộng quan hệ hợp tác, phát triển quan hệ chính trị và thương mại với nhiều nước trên thế giới. - Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao. Câu 2(2 điểm): Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN: * Hoàn cảnh ra đời (1,5điểm) - Sau khi giành được độc lập và đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm: + Hợp tác phát triển kinh tế. + Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ( viết tắt ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước thành viên : Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Xingapo, Thái Lan. - Mục tiêu họat động (0,5 điểm) : Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. Câu 3 (1 điểm): Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX là “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì: + Sau “chiến tranh lạnh ” và vấn đề Campuchia được giải quyết tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. + Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984 Brunây, 7/1995 Việt Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia được kết nạp vào tổ chức này. + ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên. + Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất + ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh + Năm 1992, Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA). + Năm 1994, lập diễn đàn khu vực (ARF) gồm 23 quốc gia. Liên Giang, Ngày .tháng năm GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu) 4