Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6 năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 10 trang Minh Lan 14/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6 năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Lịch Sử và Địa Lí Lớp 6 năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: ST Mức đô ̣nhâṇ thức Tổng T Chủ đề Nội dung Nhâṇ biết Thông hiểu Vâṇ dung Vâṇ dung cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Dựa vào đâu để 2 biết và phục 1 1 Vì sao phải học lịch 1 dựng lại lịch sử sử Thời gian trong lịch sử Xã hội nguyên 2 Xã hội nguyên thuỷ thuỷ 4 Sự chuyển biến và phân 1 hóa của xã hội 2* nguyên thủy Tổng số câu 8TN 1TL 1TL 1 TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tại sao cần học Địa lí? Bản đồ - - Chương1 Phương tiện thể 4 2 50% 3 Bản đồ - Phương tiện hiện bề mặt thể hiện bề mặt Trái Trái Đất Đất 4 Chương2: Trái Đất –
  2. Trái Đất – Hành tinh Hành tinh của hệ Mặt Trời của hệ Mặt 4 1 1 50% Trời Tổng số câu 8TN 2TL 1TL (a) 1TL (b) 11 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% B. BẢNG ĐẶC TẢ PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận TT kiến thức/Kĩ Đơn vị kiến Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm thức năng thức/kĩ năng tra, đánh giá Nhận Thôn Vận Vận biết g hiểu dụng dụng cao 1 Dựa vào đâu để biết Nhận biết: 2 và phục dựng lại - Nhận biết được tư liệu chữ viết lịch sử - Biết thời gian trong lịch sử Thời gian trong lịch Vận dụng: 1 sử Vì sao phải - Nêu thuận lợi khó khăn khi sử dụng học lịch sử âm dương lịch - Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa so với thời gian hiện nay Vận dụng cao Đề xuất một số biện pháp để giữ gìn, bảo vệ hiện vật lịch sử. 1
  3. 2 Xã hội nguyên thuỷ Nhận biết: 4 - Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta Thông hiểu: - Hiểu đúng khái niệm bộ lạc - Hiểu được nguyên nhân khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau - Hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy Xã hội Sự chuyển biến và Nhận biết 2* nguyên thuỷ phân hóa của xã hội Nêu được quá trình phát hiện ra kim nguyên thủy loại và vai trò với sự chuyển biến từ XH NT sang XH có giai cấp Thông hiểu: 1 - Vai trò của kim loại đối với đời sống kinh tế và xã hội của người nguyên thủy. Vận dụng: - Hiện nay nguyên liệu đồng còn được dùng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1câu TNK TL TL Q Tỉ lệ % 20 15 10 5 Số câu/ loại câu 8 câu TNKQ 2 câu TL
  4. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
  5. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị Thông TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề kiến thức hiểu Vận dụng biết dụng cao 1 Tại sao cần - Biết được kinh Nhận biết học Địa lí? tuyến, vĩ tuyến, kinh Xác định được trên bản đồ Chương tuyến gốc, vĩ tuyến và trên quả Địa Cầu: kinh 1:Bản đồ- gốc, các bán cầu và tuyến gốc, xích đạo, các bán Phươn tiện toạ độđịa lí, kinh độ, cầu. thể hiện bề vĩ độ. - Đọc được các kí hiệu bản mặtTrái đồ và chú giải bản đồ hành Đất - Biết được tỉ lệ bản chính, bản đồ địa hình. (50% - 2,5 đổ là gì, các loại tỉ lệ điểm) bản đổ 4TN* - Hiểu rõ khái niệm ký hiệu bản đồ là gì? Biết các loại ký hiệu Thông hiểu 2TL được sử dụng trong - Đọc và xác định được vị bản đồ. Tính khoảng trí của đối tượng địa lí trên cách thực tế giữa hai bản đồ. địa điểm trên bản đồ Xác định được hướng trên theo tỉ lệ bản đồ. bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 2 - Chương – Vị trí của Trái Đất Nhận biết 2: Trái Đất trong hệ Mặt Trời – Xác định được vị trí của 4TN*
  6. – Hành tinh – Hình dạng, kích Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 1TL*- a của hệ Mặt thước Trái Đất – Mô tả được hình dạng, Trời – Chuyển động của kích thước Trái Đất. (50% - 2,5 Trái Đất và hệ quả – Mô tả được chuyển động điểm) địa lí của Trái Đất: quanh trục và 1TL- b quanh Mặt Trời. Vận dụng - Mô tả được sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất.( thời gian dài ngắn theo mùa ở 2 nửa cầu) Số câu/ loại câu 8 câu 2câu 1 câu (a,b) TL TNKQ TL Tỉ lệ % 20 15 15
  7. C. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút) I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1. Tư liệu chữ viết là A. Những hình khắc trên bia đá. B. Những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay. C. Những hình vẽ trên vách đá. D. Những câu truyện cổ tích. Câu 2. Truyền thuyết “Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai. Câu 3. Một thiên niên kỉ có .. năm? A. 100. B. 1000. C. 20. D. 200. Câu 4. Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm? A. 1479. B. 1480. C. 1481. D. 1482. Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành. B. Có họ hàng và nguồn gốc xa xôi C. Có quan hệ gắn bó với nhau. D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau Câu 6. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là: A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. D. Tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 7. Người nguyên thủy khi chôn cất người chết có ý niệm gì? A. muốn người chết sống lại B. muốn người chết phù họ. C. muốn cho họ sớm được siêu thoát. D. kết nối với thế giới bên kia. Câu 8. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy? A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí. B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu. C. Sự phát triển của sản xuất. D. phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người. Câu 9: Trái Đất có dạng hình gì ? A. Tròn. B. Elip. C. Cầu. D. Vuông. Câu 10: Kí hiệu nào sau đây thuộc kí hiệu diện tích? A. Vùng trồng lúa. B. Sân bay. C. Ranh giới quốc gia. D. Nhà máy điện.
  8. Câu 11: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? A. 174 km B. 175 km C. 178 km D. 190 km Câu 12: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước cách xác định phương hướng trên bản đồ? A. đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc. B. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây. C. đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam. D. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông. Câu 13. Vào các ngày nào trong năm cả hai bán cầu nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt lượng như nhau: A. Ngày 22/6 và 22/12. B. Ngày 23/9 và 22/6 C.Ngày 21/3 và 23/9 D. Ngày 21/3 và 22/12 Câu 14. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết: A. mức độ thu nhỏ kích thước trên bản đồ so với ngoài thực địa. B. độ lớn của các đối tượng địa lí được vẽ trên bản đồ. C. phương hướng và khoảng cách thực của các hiện tượng. D. vị trí và độ thu nhỏ của các hiện tượng địa lí trên bản đồ. Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây làm cho mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm luôn phiên? A. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời 365 ngày 6h. C. Trái đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo. D. Ánh sáng Mặt trời chiếu vào một nửa của Trái Đất. Câu 16: Dựa vào tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 6, em hãy cho biết khi khu vực giờ gốc (GMT) là 12h ngày 30/9/2021 thì lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ? A. 5 giờ B. 7 giờ C. 12 giờ D. 19 giờ B. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM). Câu 1 (0.5đ). Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu giới thiệu về một tư liệu hiện vật mà em yêu thích? Liên hệ trách nhiệm của bản thân em trong việc giữ gìn, bảo vệ nguồn tư liệu hiện vật? Câu 2 (1.5đ): Vì sao sự xuất hiện của kim loại lại dẫn đến sự rã của xã hội nguyên thủy? Hiện nay đồng còn được dùng để chế tạo những công cụ, vật dụng nào? Câu 3 (1đ): Theo em, việc sử dụng đồng thời cả âm lịch và công lịch ở nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống của người dân? Câu 4 (0.5đ). Ghi các hướng còn lại trên hình 1.
  9. Câu 5: (1đ) Tỉ lệ bản đồ là gì? Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 6: (1,5đ) a. Em hãy trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời? b.Tục ngữ ta có câu: “Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.” Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trên? HẾT D. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D B A D B D A Câu 9 Câu Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 10 C A B B C A A D B. TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu giới thiệu về một tư liệu hiện vật. (0.5 điểm) - Nêu tên và mô tả hiện vật muốn giới thiệu - Giá trị, ý nghĩa của hiện vật * Liên hệ trách nhiệm của bản thân giữ gìn, bảo vệ nguồn tư liệu 0.25 Câu 1 hiện vật.(0.5 điểm) - Tích cực học tập, rèn luyện. Giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử, các 0.25 đồ vật, hiện vật - Tuyên truyền bạn bè, gia đình, người xung quanh cùng thực hiện - Lý do - Hình thành gia đình phụ hệ 0.5 - Của cải dư thừa nhiều -> xã hội phân hóa kẻ giầu, người nghèo-> xã 0.5 hội nguyên thủy dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp 0.5 - Sự phân hóa của xã hội nguyên thủy trên thế giới là không đồng đều Câu 2 nhau 0.5 * Hiện nay Đồng còn được dùng để chế tạo những công cụ, vật 0.5 dụng gì? + Dây điện, que hàn đồng, tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng + Tượng đồng, tranh đồng, trống đồng, những vật phẩm, linh vật
  10. + Làm đồ thờ cúng: Hoành phi câu đối, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng... Theo em, việc sử dụng đồng thời cả âm lịch và công lịch ở nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc sống của người dân? 0.5 - Thuận lợi: Câu 3 + Người dân sử dụng biết được cả ngày tháng âm lịch và dương lịch. + Vừa phù hợp với các hoạt động văn hoá truyền thống cũng như công việc hành chính của nhà nước, quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới... 0.5 - Khó khăn: có khi nhầm lẫn ngày, tháng âm lịch với dương lịch... Câu 4 Xác định được các hướng 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. Câu 5 0,5đ Bản đồ có tỉ lệ: 1:200 000, thì 5cm trên bản đồ ứng với: 2 00 000 x 5 = 1 000 000 cm = 10 km a. Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn. 1,0 - Hướng chuyển động từ Tây sang Đông - Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Hướng nghiêng và góc nghiêng của trục khi chuyển động không thay đổi b. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng Mười chưa cười đã tối. Trả lời: Câu 6 - Vì Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời và trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo nên có hiện tượng ngày 0,5 đêm dài ngắn theo mùa. Vào khoảng tháng 5 âm lịch là thời gian bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều nhất nên các vùng ở BBC nhận được nhiều nhiệt nhất ( là mùa hạ) ban ngày sẽ kéo dài, ban đêm ngắn. Khoảng tháng 10 âm lịch là thời gian bán cầu Bắc chếch xa mặt trời, nên nhận được ít nhiệt (là mùa đông) lúc này ban ngày sẽ ngắn, ban đêm kéo dài. năm. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT Vũ Thị Phượng