Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 7 trang Minh Lan 15/04/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2022_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Ngày soạn : Ngày dạy : KIỂM TRA GIỮA KÌ I Số tiết: 18 Thời gian thực hiện: Tuần 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức chương 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập, kĩ năng làm bài, khả năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, trung thực, nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra. 4. Năng lực hình thành: Năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực làm bài tập. II. THIẾT KẾ MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 Năm học 2022 – 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dung cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Mô tả thí - Khái niệm: Di nghiệm lai một truyền/ biến dị/di cặp tính trạng/ - Giải được bài tập truyền học/ Các lai hai cặp tính Lai một cặp (BT - Xác định được Các thí thuật ngữ/ đối trạng; thuận + nghịch); KG, KH ở P (lai nghiệm tượng nghiên cứu/ - Nội dung và ý - Xác định được tỉ một cặp tính trạng) của phương pháp nghĩa của quy lệ phân li kiểu khi biết F tính MenĐen nghiên cứu/ kiểu luật Phân li/ quy hình của các phép trạng lặn. gen / kiểu hình / luật PLĐL; lai cơ bản (3:1/ biến dị tổ hợp/ lai - Hiểu và phân đồng tính/1:1). phân tích. biệt thể đồng hợp, dị hợp. Số câu: 3 1 2 1 1 1 9 7TN = 0,75đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1,75đ (7,5%) (5%) (2,5%) (2,5%) 2TL = 1đ (10%) 1đ (10%) 2đ - Nhận biết được - Mô tả được - Xác định số tế cặp NST tương các diễn biến NST trong chu bào, giao tử trong đồng/ bộ NST NP và GP; lưỡng bội ; đơn kì Tb của NP và Giải được bài tập NST - GP; Xác định các kì bội; trong NP, GP; về NST - Biết được cấu - So sánh NP và - Tính được số trúc, chức năng GP; nhóm gen liên kết. của NST - So sánh được
  2. - Nêu được ý sự phát sinh nghĩa của NP,GP, giao tử đực và TT; cái ở ĐV; - Nêu được cơ - Phân biệt NST chế NST xác định thường và NST giới tính; giới tính; - Nhận biết hiện - Giải thích tượng di truyền được đực : cái là liên kết, ý nghĩa. 1:1 và ứng dụng trong chăn nuôi. Số câu: 3 2 1 2 1 9 7TN = 0,75đ 0,5đ 0,5đ 1,75đ (7,5%) (5%) (5%) 2TL= 1đ 0,5đ (5%) 1,75đ (10%) - So sánh được cấu tạo hóa học - Biết được cấu và cấu trúc tạo hóa học và không gian của cấu trúc không ADN, ARN, Xác định và Giải gian của ADN, Xác định được Gen; được bài tập viết ARN, Gen; tính L/ N/ số Nu AND - Hiểu được mối trình tự Nu từ ADN - Biết các loại từng loại của ARN; quan hệ đến ARN và ngược ADN, ARN. ADN(gen) - - lại. Biết chức năng ARN; của ADN, gen, - ARN. Hiểu được hệ quả của nguyên tắc bổ sung. Số câu: 2 1 2 1 1 1 8 7TN = 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 1,75đ (5%) (5%) (5%) (2,5%) (2,5%) 1TL = 1đ (10%) 1,5đ Tổng số 8 2 6 2 4 1 2 1 câu: 20TN 2đ 1,5đ 1đ 0,5đ =5đ (20%) (15%) (10%) (5%) 4TL = 2đ 1,5đ 0,5đ 1đ (10%) 5đ (20%) (15%) (5%) III. ĐỀ BÀI
  3. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 Năm học 2022 – 2023 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là A. Phương pháp lai phân tích. B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. C. Phương pháp tạp giao. D. Phương pháp tự thụ phấn. Câu 2: Kiểu gen là: A. Tập hợp toàn bộ các gen trong nhân một tế bào. B. Các gen mà con cái nhận được từ thế hệ bố mẹ. C. Kiểu gen quy định kiểu hình sinh vật . D. Gen trội quy định kiểu hình trội, gen lặn quy định kiểu hình lặn. Câu 3: Cặp phép lai nào dưới đây được gọi là phép lai phân tích? A. AA x aa và Aa x aa. B. Aa x aa và AA x Aa. C. Aa x Aa và Aa x Aa. D. aa x aa và aa x Aa. Câu 4: Ở cà chua gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục. F1: 50,1% thân đỏ thẫm : 49,9 thân xanh lục Kiểu gen P trong phép lai trên là A. P: AA x aa B. P: AA x Aa C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa Câu 5: Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen của cơ thể dị hợp? A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. C. aabb. Câu 6: Biến dị tổ hợp là A. Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác P B. Là các kiểu hình khác P xuất hiện ở F2. C. Là các kiểu hình khác P xuất hiện do sự phân li độc lập và sự tổ hợp lại các tính trạng của P. D. Không bao giờ xuất hiện ở F1. Câu 7: Biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là 9:3:3:1 thì có thể kết luận A. Có sự di truyền độc lập giữa các tính trạng. B. Có sự phân li độc lập giữa các cặp gen tương ứng . C. Đời con có 16 hợp tử về 4 loại kiểu hình. D. Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử . Câu 8: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở A. Kì trung gian B. Kì sau C. Kì đầu D. Kì giữa. Câu 9: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1 : 1? A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái. B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau. C. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. D. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có sức sống ngang nhau. Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
  4. B. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội. C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. D. Sự tạo thành hợp tử. Câu 11: Một tế bào của người có bộ NST lưỡng bội là 46 đang ở kỳ sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn? A. 23. B. 46. C. 92. D. 69. Câu 12: Một hợp tử ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Kỳ sau số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau: A. 46 B. 92 C. 23 D. 69 Câu 13: Trong nguyên phân NST tập trung tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. Kì đầu B. Kì cuối C. Kì sau D. Kì giữa Câu 14: Trong giảm phân I ở kì sau diễn ra A. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn . B. Các NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo C. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. Câu 15: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là : A. T, U, G, X. B. A, U, G, X. C. G, A, X, T. D. U, T, A, G. Câu 16: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. Cả 3 loại ARN. Câu 17: Khối lượng và kích thước ARN so với ADN như thế nào? A. Bằng với kích thước và khối lượng ADN B. Có kích thước và khối lượng lớn hơn C. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn D. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều Câu 18: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây là đúng? A. A + T = G + X. B. A = G; T = X. C. A + T + G = A + X + T. D. A + X + T = G + X + T. Câu 19: Một mạch của phân tử ADN cú trình tự là : - A – T – G – X – T – A – G - . Trình tự các nuclêôtitclêotit trên mạch bổ sung với đoạn mạch trên là A. - T – A – T– G – A – T – G. B. - T – A – X – X – A – T – X. C. - T – A – X – G – A – T – X. D. - T – A – T– G – A – T – X. Câu 20: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN thì NTBS được thể hiện là A. A liên kết với U ; G liên kết với X. B. A liên kết với A ; G liên kết với X. C. G liên kết với X ; A liên kết với T và ngược lại. D. X liên kết với T ; G liên kết với A. II. TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày các khái niệm: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, kiểu hình, kiểu gen? Câu 2. Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, màu quả vàng là tính trạng lặn. a. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ và quả màu vàng thì F1 và F2 sẽ như thế nào? b. Viết sơ đồ lai Câu 3: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người, vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ nam : nữ trong cấu trúc dân số với qui mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1 Câu 4: Nêu cấu trúc không gian của ADN? So sánh cấu trúc ADN và ARN?
  5. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A B C A Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C C D C C Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 B B D C C Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 B D C C C II. TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày các khái niệm: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, kiểu hình, kiểu gen? a. Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể, giúp chúng ta phân biệt được cá thể này với cá thể khác. VD: ở cây đậu Hà Lan có thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt. b. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. VD: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp. c. Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể Khi nói tới kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét những tính trạng có liên quan VD: kiểu hình tóc thẳng, kiểu hình tóc quăn. d. Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen trong tế bào của cơ thể Khi nói tới kiểu gen người ta chỉ xét kiểu gen của một vài tính trạng đang được quan tâm. VD: Kiểu gen AA quy định cây cao, aa quy định cây thấp. Câu 2. Ở cây cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, màu quả vàng là tính trạng lặn. a. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ và quả màu vàng thì F1 và F2 sẽ như thế nào? b. Viết sơ đồ lai GIẢI a. Xác định kết quả ở F1 và F2 : *Qui ước gen: - Gọi A là gen qui định tính trạng màu quả đỏ. - Gọi a là gen qui định tính trạng màu quả vàng. *Xác định kiểu gen: - Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA - Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa. b. Sơ đồ lai: P. AA (quả đỏ) x aa (quả vàng) GP A a F1 Aa ( 100% quả đỏ). F1xF1 Aa ( quả đỏ) x Aa ( quả đỏ) GF1 A,a A,a F2 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
  6. Câu 3: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở người, vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ nam : nữ trong cấu trúc dân số với qui mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1 Trả lời: 1. Giải thích và vẽ sơ đồ minh họa cơ chế sinh con trai, con gái ở người. a) Sơ đồ minh họa: P: mẹ (44A + XX) x bố (44A + XY) G: 22A + X 22A + X 22A + Y F1: 44A + X 44A + XY (Con gái) ( con trai ) b) Giải thích: Sự phân li của các cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. - Trong phát sinh giao tử: + Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng duy nhất đều mang NST giứi tính X(đồng giao tử). + Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau: Một loại mang X và một loại mang Y(dị giao tử). - Trong thụ tinh: + Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A + XX) phát triển thành con gái. + Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A + XY) phát triển thành con trai. 2) Tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1: Trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra một loại trứng mang X, còn giới nam tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y, nên cấu trúc dân số với qui mô lớn, tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1. Câu 4: Nêu cấu trúc không gian của ADN. Trả lời:  Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, tạo thành các vòng xoắn mang tính chu kỳ. Mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài là 34Å, chứa 20 Nuclêôtit xếp thành 10 cặp. Đường kính vòng xoắn là 10Å.  Giữa các Nuclêôtit trên hai mạch của phân tử ADN, theo từng cặp liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, thể hiện như sau: A = T, G ≡ X.  Do nguyên tắc bổ sung nên nếu biết trình tự các Nuclêôtit trên 1 mạch của ADN, ta có thể suy ra trình tự các Nuclêôtit trên mạch còn lại. Và cũng theo nguyên tắc bổ sung nên trong phân tử ADN có: Số A = T và số G = X → A + G = T + X. Riêng tỉ lệ: A + T / G + X trong ADN thì khác nhau và mang tính đặc trưng cho từng loài So sánh cấu trúc ADN và ARN? Điểm giống nhau:  Cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân.  Các đơn phân liên kết với nhau tạo thành mạch.  Điểm khác nhau:
  7. ADN ARN Hai mạch xoắn kép. Một mạch xoắn hoặc thẳng. Nuclêôtitcleotit có 4 loại: A, T, G, X. Nuclêôtitcleotit có 4 loại: A, U, G, X. Kích thước lớn, khối lượng lớn, đơn phân Kích thước nhỏ hơn, khối lượng nhỏ hơn, nhiều hơn. đơn phân ít hơn. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Liên Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2022 GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)