Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 8 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 8 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_sinh_hoc_lo.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 8 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS ĐÔNG VINH MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 – 2021 (Thời gian làm bài 45 phút)- Đề 2 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin K D. Vitamin D Câu 2: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 3: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ? A. 85% B. 40% C. 99% D. 35% Câu 4: Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi. B. 12 đôi C. 26 đôi. D. 15 đôi Câu 5: Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây ? A. Cụ thể hóa và khái quát hóa các sự vật B. Cụ thể hóa và phân tích các sự vật, hiện tượng C. Khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật D. Cụ thể hóa và trừu tượng hóa các sự vật Câu 6: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ? A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh B. Ánh sáng mạnh và màu sắc C. Ánh sáng yếu và màu sắc D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc Câu 7: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A Uống đủ nước B. Đi tiểu đúng lúc C. Giữ gìn vệ sinh thân thể. D. Tất cả các phương án còn lại Câu 8: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? A. Cấu tạo B. Chức năng C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động Câu 9: Ở người, cấu tạo trong của tuỷ sống gồm: A. Chất xám ở giữa, chất trắng ở ngoài. B. Rễ trước và rễ sau. C. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở giữa. D. Màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Câu 10: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
- C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 11: Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng ? A. Cuống não B. Tiểu não C. Hành não D. Cầu não Câu 12: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu B. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí C. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng. D. Tất cả các phương án còn lại PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1 (2.0 điểm): a. Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn ? b.Nêu một số các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Câu 2 (2,0 điểm): a. Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da ? b. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không? Vì sao? Câu 3: (2,0 điểm): a. Nguyên nhân cận thị và biện pháp khắc phục? b. Nêu các biện pháp bảo vệ tai? Câu 4(1 điểm): Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện trên ví dụ cụ thể? -------------------------------- Hết ---------------------------- 2
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 – 2021 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm (3 điểm ) 1B 4A 9C 10B Mỗi 2A 5C 7D 11B câu 3A 6B 8B 12D 0,25đ Phần tự luận ( 7 điểm ) a.Những nguyên tấc lập khẩu phần: 0,25đ + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh 0, 25đ Câu 1 dưỡng của thức ăn. (2 đ) + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối 0, 5đ khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ. b. Nêu một số các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: - Vi khuẩn gây bệnh 0,25đ - Các chất độc trong thức ăn đồ uống 0,25đ - Ăn uống không đúng cách 0,25đ - Khẩu phần ăn không hợp lí 0,25đ a.Các biện pháp giữ vệ sinh da: - Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch 0,25đ Câu 2 - Tránh làm da bị xây xát 0,25đ (2đ) - Rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và 0,25đ của da - Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng . 0,25đ b. -Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi, nước chảy xuông mắt. 0,5đ Vì vậy, không nên nhổ bỏ lông mày. -Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và các lỗ tiết 0,5đ chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển. a.Cận thị: *Nguyên nhân -Bẩm sinh: cầu mắt dài -Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách ( đọc quá gần) * Các khắc phục Đeo kính cận ( Kính mặt lõm) 0, 25đ 0, 25đ Câu 3 (2đ) 0, 5đ b.Các biện pháp bảo vệ tai; 0, 25đ - Lau rửa vành tai và ống tai bằng tăm bông 3
- - Giữ vệ sinh tranh viễm mũi họng 0, 25đ - Tránh nơi có tiếng ồn, có thiết bị bảo hộ tai khi lao động nơi có tiếng động mạnh 0, 5đ Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện trên ví dụ cụ thể: - Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở Câu 4 gà hình thành được phản xạ có điều kiện: “tiếng mõ là tín 0, 5đ (1đ) hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. - Nguyên nhân do hình thành đường liên hệ tạm thời nối vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não với nhau. 0, 5đ 4