Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_sinh_hoc_lo.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 - Đề 2 - Trường TH&THCS Đông Vinh (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG VINH MÔN SINH HỌC LỚP 9 Năm học: 2020-2021 ( Thời gian làm bài 45 phút) I.Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (3đ) Câu 1: Giao phối cận huyết là: A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen C.Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau D.Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng Câu 2: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? A.Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau B.Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép C.Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau D.Cho F1 lai với P Câu 3: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào? A. Công nghệ cấy chuyển phôi. B. Nuôi thích nghi. C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1). D. Tạo giống mới. Câu 4: Môi trường sống của sinh vật là: A.Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. B. Là nơi ở của sinh vật. C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật . Câu 5: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì: A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng. Câu 6: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh . B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. Câu 7: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? A. Tiềm năng sinh sản của loài. B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn Câu 8 : Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 9: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây: A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ
- B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải Câu 10: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây? A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh Câu 11: Năm sinh vật là : Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây? A. Cỏ châu chấu trăn gà rừng vi khuẩn B. Cỏ trăn châu chấu vi khuẩn gà rừng C Cỏ châu chấu gà rừng trăn vi khuẩn D. Cỏ châu chấu vi khuẩn gà rừng trăn Câu 12: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật : A. Trồng rau sạch . B. Hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật . C. Bón phân cho thực vật . D. Trồng rau sạch , hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật . II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Phép lai kinh tế là gì?Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống? Câu 2:( 2 điểm) a). Nhân tố sinh thái là gì?Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái? b). Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa? Câu 3 : ( 2 điểm) a) Nêu đặc điểm mối quan hệ cùng loài? b) Nêu những hậu quả chính do hoạt động chặt phá rừng bừa bãi gây ra? Câu 4 (2,0 điểm). Cho một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ. a) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái? b) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên. ....................HẾT.....................
- ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9 Năm học: 2020-2021 ( I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B C C B A A D D B C D II.Tự luận ( 5 điểm) Câu 1 a)- Phép lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 0.5 đ (1 điểm) dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. 0.5đ - Không dùng con lai kinh tế để nhân giống vì thế hệ tiếp theo có sự phân li dẫn đến sự gặp nhau của các gen lặn gây hại. Câu 2 a) Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới (2 điểm) sinh vật. Các nhân tố sinh thái chia làm 2 nhóm: + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: gồm đất, nước, khí hậu, nhiệt độ, 0.5đ ánh áng, gió, địa hình... + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: gồm nhân tố con người và nhân tố sinh 0,5đ thái sinh vật như động vật, thực vật. b). Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa? 0.5đ - Vì cây có chất diệp lục (màu xanh) hấp thụ các tia ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. 0.5đ - Nên khi trồng cây trong nhà gần cửa sổ thì cây sẽ nghiêng về phía có ánh sáng, nên cây vươn ra ngoài( tính hướng sáng của thực vật ) Câu 3 a) Giữa các sinh vật cùng loài có thể có các quan hệ sau: (2 điểm) + Quan hệ hỗ trợ: các cá thể trong quần thể hỗ trợ bắt mồi, chống kẻ thù, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường ... 0.5đ + Quan hệ cạnh tranh: khi điều kiện sống bất lợi (thiếu thức ăn, nơi ở...) hoặc vào mùa sinh sản ... xảy ra sự cạnh tranh giữa các sinh vật cùng loài. 0.5đ
- b) Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi gây ra hậu quả nghiêm trọng sau: 0.25đ - Xói mòn và sạt lở đất 0.25đ - Nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, xảy ra 0.25đ - Mất cân bằng sinh thái 0.25đ - Mất nhiều loài sinh vật a) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái • SV sản xuất: Cỏ Mỗi ý • SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê 0.25đ • SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái Câu 4 • SV phân giải: Vi sinh vật (2 điểm) 1đ - b)