Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Tin Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Tin Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_tin_hoc_lop.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn Tin Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
- PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG MÔN: TIN HỌC 9 Mức độ nhận thức (4-11) Chươn Tổng Nội dung/đơn vị TT g / Vận dụng % kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) chủ đề cao điểm (3) (2) (12) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 5 câu Phần mềm trình 3 2 1.25 đ Chương III: Phần mềm trình chiếu chiếu 0.75đ 0.5đ 12.5% 7 câu 4 3 Bài trình chiếu 1.75 đ 1đ 0.75đ 17.5% 7 câu Định dạng trang 3 3 1 1 2.5 đ chiếu 0.75đ 0.75đ 1đ 25% 6 câu Thêm hình ảnh vào 3 2 1 2.25đ trang chiếu 0.75đ 0.5đ 1đ 22.5% 6 câu Tạo các hiệu ứng 3 2 1 2.25đ động 0.75đ 0.5đ 1đ 22.5% Tổng số câu 16 12 2 1 31 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG MÔN: TIN HỌC 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Chương / TT /Đơn vị Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức biết Vận hiểu dụng Nhận Thông VD cao Nhận biết: - Nêu được một số công cụ hỗ trợ trình bày, mục đích sử dụng các công cụ trình bày. - Chỉ ra được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu. - Nêu được cách khởi động và một số thành phần chính trên giao diện Phần mềm của PowerPoint 3TN 2TN trình chiếu Thông hiểu: - Nêu được ví dụ minh họa sử dụng phần mềm trình chiếu trong một số lĩnh vực. Vận dụng: - Thực hiện được thao tác khởi động và thoát khỏi PP; nhận biết được một số nút lệnh thông dụng trên màn Chương hình PP. III: Phần Nhận biết: 1 mềm trình - Nêu được bài trình chiếu gồm các chiếu trang chiếu; cấu trúc chung của bài trình chiếu; thành phần nội dung có thể có của một trang chiếu. - Nêu được các kiểu bố trí nội dung khác nhau trên trang chiếu, phân biệt được các mẫu bố trí. - Nhận biết được các thành phần trên Bài trình giao diện của phần mềm trình chiếu 4TN 3TN chiếu PowerPoint. Thông hiểu: - Hiểu thế nào là mẫu bố trí - Hiểu các bước: nhập nội dung văn bản vào khung văn bản, áp dụng mẫu bố trí cho trang chiếu. Vận dụng: - Thực hiện được thao tác khởi động và thoát khỏi PP; nhận biết được một số nút lệnh thông dụng trên màn
- hình PowerPoint. - Áp dụng được mẫu bố trí cho trang chiếu. - Thêm được trang chiếu mới, nhập được nội dung văn bản vào trang chiếu, hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ trình chiếu khác nhau. - Tạo được bài trình chiếu với nội dung trang chiếu là văn bản và thực hiện trình chiếu, di chuyển giữa các trang chiếu trong chế độ trình chiếu. Nhận biết: - Nêu được vai trò của màu nền trang chiếu trong bài trình chiếu. - Nêu được các tính năng định dạng văn bản trong phần mềm trình chiếu. Thông hiểu: - Hiểu được tác dụng của mẫu định dạng và cách áp dụng cho bài trình Định dạng chiếu 3TN 3TN 1TL trang chiếu - Hiểu được các bước để tạo các loại nền cho trang chiếu. Vận dụng: - Tạo được màu nền cho trang chiếu theo mẫu có sẵn. - Thực hiện được thao tác định dạng văn bản trên trang chiếu. - Áp dụng được mẫu định dạng có sẵn cho bài trình chiếu. Nhận biết: - Nhận biết được vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu. - Nêu được các thao tác có thể thực hiện với hình ảnh đã chèn vào trang chiếu. - Nêu được thao tác có thể thực hiện Thêm hình trong chế độ sắp xếp. ảnh vào Thông hiểu: 3TN 2TN 1TL trang chiếu - Hiểu được các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu. - Hiểu được thao tác thay đổi lớp của hình ảnh trong tình huống cụ thể. Vận dụng: - Chèn được hình ảnh vào trang chiếu - Thực hiện được thao tác điều chỉnh kích thước, di chuyển hình ảnh, thay
- đổi thứ tự lớp đối tượng. - Chọn được mẫu trang chiếu phù hợp với bố cục nội dung trình chiếu. - Thực hiện được thao tác di chuyển, sắp xếp trang chiếu. Nhận biết: - Nhận thấy nhu cầu sử dụng hiệu ứng động trong trình chiếu. - Nêu được tác dụng của hiệu ứng động và các bước thực hiện. Thông hiểu: - Phân biệt được hiệu ứng cho đối tượng và hiệu ứng chuyển trang Tạo và chiếu hoàn thiện - Hiểu được các lựa chọn khi tạo bài trình hiệu ứng chuyển trang và hiệu ứng 3TN 2TN 1TL chiếu với cho đối tượng trên trang chiếu. hiệu ứng - Biết sử dụng hiệu ứng động một động cách hiệu quả. Vận dụng: - Thực hiện được thao tác tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu, hiệu ứng chuyển trang chiếu. Vận dụng cao: - Tạo được bài trình chiếu hoàn chỉnh với các hiệu ứng động phù hợp, hiệu quả. Tổng 16 12 2 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
- TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tin học 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm: Câu 1: Công cụ nào dưới đây không được xem là công cụ hỗ trợ trình bày? A. Biểu đồ được vẽ trên giấy khổ lớn. B. Vở và bút viết. C. Microphone D. Máy tính, phần mềm trình chiếu và bài trình chiếu. Câu 2: Có thể sử dụng phần mềm trình chiếu trong hoạt động nào dưới đây? A. Soạn thảo các truyện ngắn hoặc các bài thơ. B. Tạo và in các trang tính. C. Tạo các bài giảng điện tử phục vụ việc dạy và học. D. Vẽ các hình ảnh vui nhộn. Câu 3: Chức năng nào sau đây không phải của phần mềm PowerPoint? A. Tạo bài giảng điện tử B. Tạo tệp trình chiếu gồm các trang chiếu. C. Trình chiếu một số hoặc tất cả các trang chiếu. D. Soạn thảo văn bản và tạo bảng tính Câu 4: Phần mềm nào dưới đây là phần mềm trình chiếu? A. Microsoft Word B. Free Pascal C. Anatomy D. Microsoft PowerPoint Câu 5: Phát biểu nào sai trong các phát biểu dưới đây? A. Với phần mềm trình chiếu, chỉ có thể tạo các trang chiếu với hai màu đen và trắng B. Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ cho phép nhập và chỉnh sửa văn bản. C. Giống mọi sản phẩm được tạo bằng máy tính, có thể dễ dàng chỉnh sửa bài trình chiếu D. Có thể trình chiếu lần lượt các trang hoặc chỉ chiếu một vài trang chiếu tùy ý. Câu 6: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau đây: A. Khởi động phần mềm trình chiếu, ngầm định có một trang chiếu trống được mở ra. B. Bài trình chiếu chỉ gồm một trang chiếu duy nhất để trình bày toàn bộ nội dung. C. Có thể thêm trang chiếu mới vào bài trình chiếu. D. Có thể thay đổi vị trí các trang chiếu. Câu 7: Nội dung của một trang chiếu: A. Chỉ ở dạng văn bản (các kí tự) B. Chỉ gồm văn bản, hình ảnh và các biểu đồ C. Chỉ gồm văn bản, hình ảnh, biểu đồ và các tệp âm thanh. D. Có thể gồm văn bản, hình ảnh, biểu đồ, các tệp âm thanh và đoạn phim. Câu 8: Bố trí nội dung trên trang chiếu có nghĩa là: A. Sắp xếp vị trí các thành phần nội dung trên trang chiếu và thiết đặt sẵn một số thuộc tính định dạng văn bản. B. Trình bày văn bản trên trang chiếu bằng chữ in đậm, in nghiêng,
- C. Quy định số lượng ảnh chèn vào trang chiếu D. Quy định phần văn bản ở bên trái của trang chiếu, còn phần hình ảnh ở bên phải của trang chiếu. Câu 9: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Trang tiêu đề cho biết nội dung của bài trình chiếu. Tuy không nhất thiết phải có trang tiêu đề nhưng nên có. B. Trong bài trình chiếu bắt buộc phải có trang tiêu đề. C. Không cần có phải có trang tiêu đề để giảm bớt một trang chiếu. D. Trang tiêu đề có mẫu bố trí nội dung giống với các trang nội dung. Câu 10: Bạn Trang khởi động phần mềm trình chiếu để nhập văn bản vào trang chiếu. Tuy nhiên văn bản không hiện lên trên trang chiếu. Em hãy chọn nguyên nhân đúng để giải thích. A. Bàn phím bị lỗi B. Văn bản chỉ có thể được nhập vào khung văn bản. Bạn Trang chưa nháy chuột vào khung văn bản. C. Để nhập văn bản trước hết cần nháy chuột để chọn biểu tượng trang chiếu trong ngăn bên trái. Bạn Trang chưa thực hiện điều đó. D. Cần nháy chuột vào trang chiếu đang mở ở vùng chính của cửa sổ trước khi gõ phím. Bạn Trang chưa nháy chuột ở đó. Câu 11: Hãy chọn các thao tác đúng khi em muốn hiển thị các mẫu bố trí có sẵn: A. Mở dải lệnh Design. Các mẫu bố trí được hiển thị trực quan trên dải lệnh. B. Nháy chuột vào mũi tên bên phải lệnh New Slide trên dải lệnh Home. C. Nháy chuột vào mũi tên bên phải lệnh Layout trên dải lệnh Home. D. Nháy nút chuột phải trên trang chiếu và nháy Layout trên bảng chọn hiện ra. Câu 12: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây: A. Màu nền làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn. B. Màu nền và màu chữ càng giống nhau thì màu sắc càng hài hòa và dễ đọc. C. Nên chọn màu nền phù hợp với nội dung bài trình chiếu. D. Có thể đặt màu nền khác nhau cho các trang chiếu. Câu 13: Sắp xếp các thao tác dưới đây theo đúng thứ tự cần thực hiện để đặt màu nền đơn sắc cho tất cả các trang chiếu: a) Chọn Solid fill để chọn màu đơn sắc làm màu nền b) Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái c) Mở dải lệnh Design và chọn nút lệnh Format Background để hiển thị hộp thoại Format Background d) Nháy nút Apply to all trên hộp thoại e) Nháy mũi tên bên phải mục Color và chọn màu thích hợp A. b-c-a-e-d B. b-c-e-d-a C. e-d-a-b-c D. d-e-a-b-c Câu 14: Đâu không phải là tính năng định dạng văn bản trong PowerPoint? A. Chèn hình ảnh vào trang chiếu C. Chọn phông chữ B. Chọn cỡ chữ D. Chọn màu chữ
- Câu 15: Áp dụng mẫu định dạng có lợi ích gì? A. Sử dụng mẫu đã được thiết kế sẵn về màu nền và các hình ảnh trên nền trang chiếu. B. Sử dụng mẫu đã được thiết kế sẵn về phông chữ, cỡ chữ, màu chữ trên trang chiếu. C. Tiết kiệm được thời gian và công sức. D. Định dạng nhất quán màu nền, màu chữ, cỡ phông chữ và các hình ảnh trên trang chiếu và không cho phép sửa đổi các yếu tố đó. Câu 16: Sau khi mở một bài trình chiếu có sẵn trên máy tính, em chọn một mẫu định dạng thích hợp trên dải lệnh Design để áp dụng cho bài trình chiếu. Mẫu định dạng đó được áp dụng như thế nào? A. Mẫu định dạng đó không được áp dụng vì em chưa chọn trang chiếu nào. B. Mẫu định dạng được áp dụng cho mọi trang chiếu của bài trình chiếu, C. Mẫu định dạng đó chỉ được áp dụng cho trang chiếu thứ nhất. D. Mẫu định dạng đó chỉ được áp dụng cho trang chiếu đang được hiển thị ở ngăn chính của màn hình PowerPoint. Câu 17: Với các phần mềm trình chiếu em có thể chèn những đối tượng nào vào trang chiếu để minh họa nội dung? Hãy chỉ ra câu trả lời sai. A. Tệp văn bản Word và khi trình chiếu ta có thể xem được từng trang văn bản Word này. B. Các tệp hình ảnh và âm thanh C. Các đoạn phim ngắn D. Bảng và biểu đồ Câu 18: Hình ảnh được chèn vào trang chiếu có thể có tác dụng nào sau đây? Hãy chỉ ra phương án sai. A. Minh họa trực quan cho thông tin dạng văn bản, làm cho thông tin dễ hiểu hơn. B. Tăng tính hấp dẫn và sinh động của bài trình chiếu. C. Tăng mức độ trừu tượng của thông tin cần trình bày. D. Bổ sung thông tin mà khi diễn tả bằng văn bản hoặc lời nói có thể rất dài dòng. Câu 19: Chọn cách sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng để chèn hình ảnh vào trang chiếu. a) Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh. b) Chọn nút lệnh Picture trên dải lệnh Insert. c) Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào. d) Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert trên hộp thoại. A. a-b-c-d B. b-a-d-c C. c-b-a-d D. d-b-a-c Câu 20: Hình sau là một trang chiếu với hai hình ảnh đã được chèn vào, hình B nằm ở bên trên che lấp một phần hình A. Để hiển thị toàn bộ hình A em thực hiện thao tác nào? A. Nháy nút phải chuột lên hình A sau đó chọn Send to Back rồi chọn tiếp Send to Back
- B. Nháy nút phải chuột lên hình A để mở bảng chọn tắt, sau đó chọn Bring to Front rồi chọn tiếp Bring to Front. C. Nháy nút phải chuột lên hình B rồi chọn Bring to Front rồi chọn tiếp Bring Forward D. Nháy nút phải chuột lên hình A sau đó chọn Send to Back rồi chọn tiếp Send Backward Câu 21: Em có thể thực hiện được thao tác nào dưới đây khi hiển thị bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp? A. Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu một cách thuận lợi B. Sao chép và di chuyển trang chiếu một cách nhanh chóng, thuận tiện. C. Chèn hình ảnh vào trang chiếu một cách dễ dàng D. Định dạng văn bản trên trang chiếu một cách thuận lợi. Câu 22: Để tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu chúng ta sử dụng các lệnh và tùy chọn trên dải lệnh nào của màn hình PowerPoint? A. Transition B. Insert C. Animations D. Design Câu 23: Em sẽ sử dụng các lệnh và tùy chọn trên dải lệnh nào để tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu? A. Insert B. Transitions C. Animations D. Design Câu 24: Hiệu ứng chuyển trang chiếu là: A. Trật tự xuất hiện của các hình ảnh được chèn vào các trang chiếu. B. Cách xuất hiện tiêu đề của trang chiếu. C. Cách xuất hiện phần nội dung của trang chiếu. D. Cách xuất hiện của các trang chiếu khi bắt đầu được hiển thị thay thế trang chiếu trước. Câu 25: Khi tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, chúng ta có thể chọn khả năng nào? Hãy chỉ ra phương án sai. A. Tự động chuyển trang chiếu tiếp theo sau một khoảng thời gian định sẵn. B. Tốc độ xuất hiện của trang chiếu (nhanh, vừa hoặc chậm) C. Tốc độ xuất hiện của các đối tượng trên trang chiếu. D. Chuyển trang tiếp theo sau khi nháy chuột và phát ra âm thanh khi nội dung trang chiếu xuất hiện. Câu 26: Chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây. A. Sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu giúp cho việc trình bày trở nên hấp dẫn và sinh động hơn. B. Sử dụng quá nhiều hiệu ứng động trong một bài trình chiếu làm mất sự tập trung của người nghe đến nội dung trình bày. C. Có hai loại hiệu ứng động: Hiệu ứng chuyển trang chiếu và hiệu ứng cho các đối tượng trên trang chiếu. D. Khi cần người xem tập trung suy nghĩ vào một nội dung văn bản khi trình chiếu thì nên áp dụng cho nội dung văn bản này nhiều hiệu ứng động khác nhau để thu hút sự chú ý cao vào nội dung văn bản. Câu 27: Khi chèn thêm trang chiếu mới vào bài trình chiếu, trang chiếu mới sẽ: A. Luôn được thêm vào sau trang chiếu cuối cùng.
- B. Có thể được thêm vào trước hoặc sau một trang chiếu hiện có. C. Luôn được thêm vào trước trang chiếu đầu tiên. D. Luôn được chèn vào trước trang chiếu đang chọn. Câu 28: Khi muốn tạo màu nền cho trang chiếu, em không chọn cách nào dưới đây? A. Chọn một mẫu có sẵn. B. Chọn màu đơn sắc bất kì hoặc màu chuyển từ hai hoặc ba màu. C. Lấy hình ảnh để làm nền cho trang chiếu. D. Dùng các hộp màu và công cụ tô màu II. Tự luận Khởi động phần mềm PowerPoint và tạo bài trình chiếu dựa theo mẫu sau (bài trình chiếu gồm 05 trang chiếu) Yê u cầu : a).....................................................................................................................................Á p dụn g mẫ u bố trí phù hợp cho từng trang chiếu, nhập nội dung và định dạng văn bản theo mẫu, lựa chọn màu nền cho các trang chiếu phù hợp. b) Chèn các hình ảnh vào trang chiếu (có thể tải hình ảnh từ Internet) c) Tạo các hiệu ứng động phù hợp (hiệu ứng chuyển trang và hiệu ứng cho các đối tượng trên trang chiếu) để bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn.
- PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HƯNG ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tin học 9 I. Trắc nghiệm: 7 điểm (Mỗi câu đúng được 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A C C D D A B D A A B C B A A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/A D B A C C B B A C D C D B D II. Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Tạo đủ số lượng trang chiếu, áp dụng được mẫu bố trí phù hợp, nhập đúng nội 0.5 Câu a dung và định dạng văn bản theo mẫu (1điểm) Tạo được màu nền phù hợp (sử dụng hình ảnh làm nền cho Slide 1 và các Slide 0.5 khác có chung một nền) Chèn đủ số lượng hình ảnh minh họa vào các trang chiếu sao cho phù hợp với nội Câu b dung văn bản (hình ảnh không nhất thiết phải giống như mẫu), thay đổi kích 1 (1điểm) thước và vị trí hình ảnh cho hợp lí. Câu c Tạo được hiệu ứng chuyển trang chiếu cho bài trình chiếu 0.5 (1điểm) Tạo được hiệu ứng động phù hợp cho các đối tượng trên trang chiếu 0.5