Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Sinh Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Sinh Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_sinh_hoc_lop_9_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn Sinh Học Lớp 9 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 – MÔN SINH 9 % STT Nội Đơn vị kiến thức CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC tổng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng số cao điểm Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời câu gian câu gian câu gian câu gian 1 Các thí 1.1.Men đen và di nghiệm truyền học của Men 1.2. Lai 1 cặp tính 2 2ph Đen trạng 10% 1.3. Lai 2 cặp tính 2 2ph trạng 2 2. 2.1 Nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể 2.2. Nguyên phân 2.3. Giảm phân 10% 2.4. Phát sinh giao tử 1 5ph và thụ tinh 2.5. Cơ chế xác định giới tính 2.6. Di truyền liên kết 3 ADN 3.1. ADN 1 1ph và gen 3.2. ARN 1 1ph 3.3. Protein 1 1ph 32,5 3.4. Mối quan hện gen % và tính trạng 1 6ph 1 5ph 4 Biến dị 4.1. Đột biến gen 1 1ph 4.2.Đột biến NST 1 1ph 4.3. Thường biến 1 6ph 1 5ph 25% 5 Di 5.1. Phương pháp 1 1ph 1 6ph truyền nghiên cứu di truyền học người
- người 5.2. Bệnh và tật di 1 1ph 22.5 truyền ở người % 5.3.Di truyền học với 1 1ph con người 6 Ứng 6.1. Công nghệ tế bào dụng di 6.2. Công nghệ gen truyền học Tổng 12T 18ph 2TL 12ph 2TL 10ph 1TL 5ph 12T N/1 N/5T TL L Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100 %
- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA HỌC KI I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG MÔN SINH 9 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1: Kiểu hình là : A. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. B.Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể C. Một tính trạng của cơ thể. D. Một vài các tính trạng của cơ thể. Câu 2: : Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội, cần thực hiện phép lai nào? A.Giao phấn. B.Tự thụ phấn. C.Lai phân tích. D.Lai với cơ thể đồng hợp khác. Câu 3: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F 1 là : (biết vàng là trội hoàn toàn so với xanh, trơn là trội hoàn toàn so với nhăn). A.hạt vàng, vỏ trơn B. hạt vàng, vỏ nhăn C.hạt xanh, vỏ trơn D.hạt xanh, vỏ nhăn Câu 4: Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng về cả hai cặp tính trạng A.AABB B.AABb C. AaBB D.AaBb Câu 5: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. Tất cả đáp án trên. Câu 6: Protein có mấy bậc cấu trúc không gian? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là: A. Axit nuclêic B. Nuclêôtit C. Axit amin D. Axit photphoric Câu 8 : Thế nào là đột biến gen? A. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật. B. Sự biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hay 1 số cặp nuclêôtít. C. Biến đổi trong cấu trúc của ADN. D. Biến dổi trong cấu trúc của ARN. Câu 9: Có những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là: A.Mất đoạn Nhiễm sắc thể B.Đảo đoạn Nhiễm sắc thể C.Lặp đoạn Nhiễm sắc thể D.Cả A,B,C đúng Câu 10: Thế nào là phương pháp phả hệ : A.Là phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ của những người cùng một dòng họ B . Là phương pháp theo dõi sự di truyền do một gen hay nhiều gen qui định ở người cùng một họ C . Là sự theo dõi các tính trạng có liên quan đến yếu tố giới tính hay không ở một dòng họ D . Là sự theo dõi tính trạng nào trội, tính trạng nào lặn ở một dòng họ Câu 11: Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa : A. 3 nhiễm sắc tính X B. 3 nhiễm sắc thể 21 C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y D. 2 cặp nhiễm sắc thể X Câu 12: Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là: A. Di truyền. B. Di truyền y học tư vấn C. Giải phẫu học. D. Di truyền và sinh lí học
- II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Nêu bản chất của mối qua hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen mARN Prôtêin Tính trạng? ( 1,5 đ) Câu 2: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến. ( 2 đ) Câu 3: (1,5đ) Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người? Câu 4: ( 1 đ). Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 5: ( 1 đ). Có 1 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44 NST) đang ở kì sau của nguyên phân. Hãy xác định số NST cùng trạng thái ?
- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ KT SINH 9 HK I NĂM HỌC 2022-2023 I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng được 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C C A A A D C B D A B B án II.Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: (1,5 - Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen (ADN) quy 1đ điểm) định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu 0.5 thành prôtêin. - Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Câu 2 1. Thường biến: Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong 1đ (2 điểm) đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.(1 đ) 2. Phân biệt thường biến với đột biến: .(1 đ) Thường biến Đột biến - Thường biến là những biến - Đột biến là những biến đổi đổi ở kiểu hình trong cơ sở vật chất của tính Mỗi cột 0,5đ di truyền (ADN, NST) - Thường biến xuất hiện - Đột biến xuất hiện riêng lẻ, đồng loạt theo hướng xác không theo hướng xác định. định. - Thường biến có ý nghĩa - Đột biến thường có hại cho thích nghi cao nên có lợi sinh vật. cho sinh vật. - Không di truyền. - Di truyền. - Không là nguồn nguyên - Là nguồn nguyên liệu cho liệu cho quá trình chọn lọc quá trình chọn lọc tự nhiên tự nhiên và chọn giống. và chọn giống. Câu 3 - Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trừng và khác 1đ (1,5 trứng: điểm) + Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới. 0.5đ + Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
- - Vai trò của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của MT đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Câu 4 Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa (1điểm) các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể 1đ (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể nên prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. Câu 5 - Số NST cùng trạng thái của tế bào: Số NTS (1 điểm) 4n= 4. 22 = 88 NST đơn 0.75đ -Trạng thái 0.25đ PHẦN KÍ DUYỆT BAN GIÁM HIỀU TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN BỘ MÔN HÀ THỊ KIM DINH KHỔNG VĂN HIỂN