Đề kiểm tra học kì II môn Địa Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2022_2023_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Địa Lí Lớp 9 năm học 2022-2023 - Trường THCS Phạm Huy Quang (Có đáp án)
- Phòng GDĐT Đông Hưng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề 1) Trường thcs Phạm Huy Quang ( Thời gian làm bài: 45 phút) -------------------- ----------------------------- I.Trắc nghiệm( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương. Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐNB là: A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám. Câu 3. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở ĐNB là A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ B. Dầu khí, phân bón, năng lượng C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao Câu 4. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở ĐNB là A. Chè B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu Câu 5: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, ĐBSCL có diện tích khoảng A. 20 000 km2 B. 30 000 km2 C. 40 000 km2 D. 50 000 km2 Câu 6: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở ĐBSCL là: A. Đất phèn B. Đất mặn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất cát ven biển Câu 7. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng ĐBSCL là: A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng B. Gạo, hàng may mặc, nông sản C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công Câu 8. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là. A. TP Cần Thơ. B. TP Cà Mau. C. TP Mĩ Tho. D. TP Cao Lãnh. Câu 9: Dựa vào trang 29 Át lát Địa lý Việt Nam, hãy cho biết: Trung tâm công nghiệp có qui mô >120 nghìn tỉ đồng ở Đông Nam Bộ là: A.Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh C. Biên Hòa D. Thủ Dầu Một Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết Đông Nam Bộ không có cửa khẩu quốc tế nào sau đây? A. Bờ Y. B. Xa Mát. C. Mộc Bài. D. Hoa Lư. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí. C. Đóng tàu. D. Hóa chất. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cây công nghiệp chuyên môn hóa hàng đầu ở Đông Nam Bộ là A. cao su. B. Cà phê. C. hồ tiêu. D. điều II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1( 3 điểm): a,Em hãy nêu tiềm năng về nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta? b, Vì sao hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều bất hợp lý ? Câu 2( 1 điểm):
- Kể tên các huyện, thành phố của tỉnh Thái Bình? Những huyện nào giáp biển? Câu 3( 3 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của Thái Bình qua các năm( đơn vị %) Nhóm ngành\Năm 1991 2000 2006 2009 Nông lâm ngư nghiệp 74,91 54,06 39,91 35,81 Công nghiệp- xây dựng 11,30 15,02 25,59 30,32 Dịch vụ 13,76 30,92 34,50 33,87 a, Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của tỉnh Thái Bình giai đoạn 1991- 2009? b, Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của tỉnh giai đoạn trên? ---------------------------------------------------------
- Đáp án- Biểu điểm I.Trắc nghiệm( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B D D C C A C A B A D A II. Tự luận( 7 điểm) Câu 1: (3 điểm) a,( 1,5 điểm)Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá; trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế như: Cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng .., trong biển có khoảng 100 loài tôm, 1 số có giá trị kinh tế cao như: tôm he, tôm hùm, tôm rồng . Ngoài ra còn có các đặc sản như: Hải sâm, bàu ngư, sò huyết .. b,( 1,5 điểm)Ngành khai thác và nuôi trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều bất hợp lý: Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng cho phép, trong khi đó sản lượng dánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. Hải sản nuôi trồng chỉ chiếm 1 tỉ lệ rất nhỏ trong sản lượng toàn ngành. Câu 2( 1 điểm) -Thái Bình có 7 huyện và 1 thành phố: TP Thái Bình, Huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Thái Thụy, Kiến Xương, Tiền Hải, Vũ Thư - Các huyện giáp biển: Thái Thụy , Tiền hải Câu 3 ( 3 điểm) a, Vẽ biểu đồ miền( 2 điểm) b, Nhận xét( 1 điểm) -Giai đoạn 1991- 2009 cơ cấu GDP theo ngành của Thái Bình có sợ thay đổi tích cực: - Tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp giảm nhanh, tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng nhanh(d/c) - Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa song tốc độ chuyển dịch còn chậm, nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao
- Phòng GDĐT Đông Hưng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9( đề 2) Trường thcs Phạm Huy Quang ( Thời gian làm bài: 45 phút) -------------------- ----------------------------- I.Trắc nghiệm( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Than B. Dầu khí C. Boxit D. Đồng Câu 2: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là: A. Biên Hòa B. Thủ Dầu Một C. TP. Hồ Chí Minh D. Bà Rịa – Vũng Tàu Câu 3: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là: A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng. C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu Câu 5: Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là: A. Xâm nhập mặn B. Cháy rừng C. Triều cường D. Thiếu nước ngọt Câu 6: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của ĐBSCL là: A. Xây dựng hệ thống đê điều. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 7: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tày, Nùng, Thái. B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na. C. Khơ me, Chăm, Hoa. D. Giáy, Dao, Mông. Câu 8: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác B. Hơn 50% sản lượng C. Chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng D. Điều kiện tốt để canh tác. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, TP.Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa. D. Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng đồng sông Cửu Long? A. Mộc Bài. B. Đồng Tháp. C. An Giang. D. Hà Tiên. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Rạch Giá. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Vũng Tàu. II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1( 3 điểm): a,Trình bày tài nguyên, khoáng sản chính ở vùng biển nước ta?b, Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển-đảo? Câu 2( 1 điểm):
- Kể tên các huyện, thành phố của tỉnh Thái Bình? Những huyện nào giáp biển? Câu 3( 3 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của Thái Bình qua các năm( đơn vị %) Nhóm ngành\Năm 1991 2000 2006 2009 Nông lâm ngư nghiệp 74,91 54,06 39,91 35,81 Công nghiệp- xây dựng 11,30 15,02 25,59 30,32 Dịch vụ 13,76 30,92 34,50 33,87 a, Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của tỉnh Thái Bình giai đoạn 1991- 2009? b, Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của tỉnh giai đoạn trên? ---------------------------------------------------------
- Đáp án- Biểu điểm I.Trắc nghiệm( 3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B C D C A B C C C C A D II. Tự luận( 7 điểm) Câu 1: (3 điểm)a,( 1,5 điểm)Tài nguyên biển: -Muối là nguồn tài nguyên vô tận (bãi muối lớn Sa Huỳnh, Cà Ná). -Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu. -Cát trắng có nhiều đảo Hải Vân (Quãng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa) là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh. -Khoáng sản: Dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa. b,( 1,5 điểm) - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. -Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. -Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. -Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. -Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ. Câu 2( 1 điểm) -Thái Bình có 7 huyện và 1 thành phố: TP Thái Bình, Huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Thái Thụy, Kiến Xương, Tiền Hải, Vũ Thư - Các huyện giáp biển: Thái Thụy , Tiền hải Câu 3 ( 3 điểm) a, Vẽ biểu đồ miền( 2 điểm) b, Nhận xét( 1 điểm) -Giai đoạn 1991- 2009 cơ cấu GDP theo ngành của Thái Bình có sợ thay đổi tích cực: - Tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp giảm nhanh, tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng nhanh(d/c) - Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa song tốc độ chuyển dịch còn chậm, nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao -