Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 14/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_mon_sinh_hoc_lop_9_c.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2020-2021 môn Sinh Học Lớp 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN SINH 9 NĂM HỌC 2020-2021 % tổng CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC điểm VẬN THÔNG VẬN TT NỘI DUNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC NHẬN BIẾT DỤNG HIỂU DỤNG CAO Số câu T/g Số câu T/g Số câu T/g Số câu T/g 1. Các thí 1.1. Men Đen và di truyền học 1 nghiệm của 1.2. Lai một cặp tính trạng 1 1ph Men Đen 1.3. Lai hai cặp tính trạng 2.1. Nhiễm sắc thể 2.2. Nguyên phân 2. Nhiễm sắc 2.3. Giảm phân 2 1 1 ph thể 2.4. Phát sinh giao tử và thụ tinh 2.5. Cơ chế xác định giới tính 2.6. Di truyền liên kết 3.1. ADN 3. ADN và 3.2. ARN 3 1 1ph Gen. 3.3. Protein 3.4. Mối quan hệ Gen, tính trạng 4.1. Đột biến gen. 4 4. Biến dị 4.2. Đột biến NST 1 1ph 4.3. Thường biến 5.1. Phương pháp nghiên cứu di 30% 5. Di truyền truyền người 5 học người 5.2.Bệnh và tật di truyền ở người 5.3. Di truyền học với con người 6.1. Công nghệ tế bào 6.2. Công nghệ gen 6. Ứng dụng 6 6.3.Thoái hóa do tự thụ phấn và 1 1 ph di truyền học giao phối gần 6.4. Ưu thế lai 7.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái 7. Sinh vật 7.2. Ảnh hưởng của ánh sang, lên 7 và môi 1 1ph đời sống sinh vật trường 7.3. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật 8.1. Quần thể sinh vật 1 1ph 8. Hệ sinh 8.2. Quần thể người 1/2 5 ph 8 thái 8.3. Quần xã sinh vật 1 1ph 8.4. Hệ sinh thái 9.1. Tác động của con người đối 9. Con người, 1 1 ph 1/2 6 ph 9 dân số, môi với môi trường 30,0% trường 9.2. Ô nhiễm môi trường 1 1 ph 1 6 ph 10.1. Sử dụng hợp lí TNTN 1 1ph 1/2 5 ph 10. Bảo vệ 10.2.Khôi phục môi trường và 1 1 ph 1/2 6 ph 10 môi trường giữ gìn thiên nhiên hoang dã 40,0% người 10.3. Bảo vệ đa dạng HST, Luật 1 5 ph bảo vệ môi trường 12 TN 12 10 12TN; Tổng 17ph 1TL 1TL 1TL 6 ph 1 TL ph ph 4 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 45 ph
  2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH 9 Thời gian làm bài 45 phút I – TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1. Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa x Aa B. Aa x AA C. Aa x aa D. AA x Aa. Câu 2. Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY Câu 3. Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, X Câu 4. Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là: A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến số lượng NST D. Cả A, B, C đều đúng Câu 5. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là: A. Giao phấn xảy ra ở thực vật. B. Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật D. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau. Câu 6. Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh: A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng C. Con người và các sinh vật khác D. Các sinh vật khác và ánh sáng Câu 7. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật: A. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ C. Các cây xanh trong một khu rừng D. Cả A, B và đều đúng Câu 8. Điều đúng khi nói về thành phần của quần xã sinh vật: A. Tập hợp các sinh vật cùng loài B. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài C. Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài D. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên Câu 9. Hậu quả dẫn đến từ việc con người chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng là: A. Đất bị xói mòn và thoái hoá do thiếu rễ cây giữ đất B. Thiếu rễ cây giữ nước, nước ngầm bị tụt sâu hơn và đất bị khô cằn C. Thú rừng giảm do thiếu môi trường sống và nơi sinh sản D. Cả A, B và C đều đúng Câu 10. Các chất bảo vệ thực vật và các chất độc hoá học thường được tích tụ ở đâu? A. Đất, nước B. Nước, không khí C. Không khí, đất D. Đất, nước, không khí, và trong cơ thể sinh vật Câu 11. Nguồn năng lượng khi khai thác sử dụng sẽ không gây ô nhiễm môi trường là: A. Khí đốt thiên nhiên B. Bức xạ mặt trời C. Dầu mỏ D. Than đá Câu 12. Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là: A. Bảo vệ các loài sinh vật B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật D. Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng II – TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13. Tại sao mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số hợp lí? Câu 14. a) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác. b) Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng gây hậu quả gì? Câu 15. a) Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã. b) Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên Câu 16. Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I – TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn D A B B C C A C D D B D II – TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm 13 Mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số hợp lí vì: 1,5đ - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc 0,5 gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. - Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu 0,5 nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Đồng thời cũng không để dân số giảm sút quá mức dẫn tới thiếu hụt nguồn lao động, khai thác tài nguyên không hợp lí, - Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống 0,5 của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt. 14 a) Điểm khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác 1,0đ - Nhờ có tư duy trừu tượng, con người có các đặc điểm mà các quần thể sinh vật 0,5 khác không có như: văn hoá, giáo dục, kinh tế, - Do luật kết hôn và văn hoá, ở quần thể người chỉ được kết hôn một vợ - một 0,25 chồng và số con hạn chế vì vậy con người chủ động điều chỉnh được mật độ, sự cạnh tranh giữa các cá thể không gay gắt như các sinh vật khác. - Nhờ vào lao động và tư duy, con người cải tạo thiên nhiên, tự tạo ra môi 0,25 trường sống thích hợp mà các quần thể khác không làm được. b) Hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng gây hậu quả: 1,5đ - Làm xói mòn đất. 0,25 - Gây lũ lụt, lũ quét đe dọa tài sản, tính mạng con người và gây ô nhiễm. 0,25 - Làm giảm lượng nước ngầm. 0,25 - Làm thay đổi khí hậu, lượng mưa giảm. 0,25 - Làm mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của các loài sinh vật, làm giảm đa dạng 0,5 sinh học, dễ gây mất cân bằng sinh thái. 15 a) Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 1,5đ Có hai biện pháp chủ yếu là: bảo vệ tài nguyên sinh vật và cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa. 0,25 - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn, ; 0,25 - Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. 0,25 - Xây các khu bảo tồn, các vường quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang giã. 0,25 - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. 0,25 - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. 0,25 0,5đ b) Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên 0,5 không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cẩu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bào đàm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. 16 Các loài động vật trong hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn giàu 0,25 1,0đ đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biên không phải là 0,25 vô tận. Hiện nay, do mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nên nhiều loài sinh 0,25 vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt. Có nhiều biện pháp bào vệ hệ sinh thái biển. Bào vệ hệ sinh thái biên trước hết 0,25 cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển...