Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 10: Giảm phân (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi

pdf 7 trang Minh Lan 15/04/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 10: Giảm phân (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_bai_10_giam_phan_1_tiet_nguyen_th.pdf

Nội dung text: Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 10: Giảm phân (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi

  1. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 10: GIẢM PHÂN Môn: SINH HOC̣ 9 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 1 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân I và giảm phân II. - Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm - Phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh). 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to: Quá trình giảm phân. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 10. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà - Kẻ bảng 10 vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV hỏi: ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. ? Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30. Trả lời: Ở Ruồi giấm 2n= 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân Số NST trong trong tế bào đó bằng 16 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm giảm phân Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết I. Khái niệm giảm phân là gì? Khái niệm: - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n), nghĩa
  2. là số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, nghiên II. Những diễn biến cơ bản của NST trong cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để giảm phân hoàn thành nội dung vào bảng 10. (Phiếu học tập) - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 10 và hoàn thành tiếp nội dung vào bảng 10. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống. - GV chốt lại kiến thức. + Nêu kết quả của quá trình giảm phân? - GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ tế bào con có 2 khả năng. NST đơn bội (n NST). 1. (AA)(BB); (aa)(bb) 2. (AA)(bb); (aa)BB) Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - HS tự thu nhận thông tin, quan sát H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10. Kết luận: Các kì Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Lần phân bào I Lần phân bào II K.tr.gian - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST - Các NST kép trong cặp tương đồng kép trong bộ đơn bội. Kì đầu tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép đóng xoắn, co - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt ngắn, các NST kép tương đồng tập phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì giữa trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân - Từng NST kép tách ở tâm động thành Kì sau li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. bào. - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì cuối mới được tạo thành với số lượng là bộ mới được tạo thành với số lượng là đơn đơn bội (kép) – n NST kép. bội (n NST). 3. Luyện tập GV hỏi
  3. ? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? ? Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? 4. Vận dụng, mở rộng - Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. - ................................... - ............................... - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Tạo ra ............ .tế bào con có bộ - Tạo ra ....... .tế bào con có bộ NST NST như ở tế bào mẹ. ............................... 5. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TẬP Ở NHÀ - Học bài theo nội dung bảng 10. - Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. - Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Nguyên phân và giảm phân. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
  4. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH Môn: SINH HOC̣ 9 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 1 Tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh). 3. Thái độ - HS yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 11-SGK 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động GV hỏi: ? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân? ? Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân là gì? 2. Bai mới Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử Hoạt động của GV – HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, I. Sự phát sinh giao tử quan sát H 11 SGK và trả lời câu hỏi: - Giảm phân là cơ chế phát sinh giao tử + Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và - Phát sinh giao tử ở động vật: cái? + Từ 1 TB sinh dục đực tạo thành 4 giao tử có - GV chốt lại kiến thức. bộ NST đơn bội - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: + Từ 1 TB sinh dục cái tạo duy nhất 1 noãn có + Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của 2 quá bộ NST đơn bội trình phát sinh giao tử đực và cái. - GV chốt kiến thức với đáp án đúng. Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát + Sự khác nhau về kích thước và số lượng của sinh giao tử đực và cái: trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?
  5. - HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát H 11 SGK và trả lời. - HS lên trình bày trên tranh quá trình phát - Giống nhau: sinh giao tử đực. + Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh - 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp tử cái. nhiều lần. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực - HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định hiện giảm phân để cho ra giao tử. được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. - Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích bậc 2. thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. (kích thước lớn). - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân - Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST). Hoạt động 2: Thụ tinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II. Thụ tinh II SGK và trả lời câu hỏi: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử + Thụ tinh là gì? đực và 1 giao tử cái tạo thành hợp tử. + Nêu bản chất của quá trình thụ tinh? - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ + Cơ sở của tế bào học của quy luật phân ly nhân đơn bội n NSTcủa 2 giao tử đực và cái tạo độc lập là gì? ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. + Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? - Sử dụng tư liệu SGK để trả lời. - HS vận dụng kiến thức để nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
  6. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nhờ giảm phân giao tử được hình thành. + Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về - Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. các mặt di truyền và biến dị? - Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ. - Giảm phân tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử - GV chốt lại kiến thức. khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính tạo nguồn nguyên liệu cho - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời: chọn giống và tiến hoá. 3. Luyện tập Câu 1: Cần có bao nhiêu tế bào sinh tinh để tạo ra 16 tinh trùng? a.1 b.2 c.4 d.16 Câu 2: Từ 5 tế bào sinh trứng của gà giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu trứng? a.5 b.10 c.20 d.15 Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở thỏ là 2n=44, trong 8 tinh trùng được tạo thành có bao nhiêu NST: a.352 b.176 c.1048 d.704 Câu 4: 15 hợp tử được tạo thành từ: a.15 trứng và 15 tinh trùng b. 4 trứng và 1 tinh trùng c.1 trứng và 4 tinh trùng d. 15 trứng và 60 tinh trùng Câu 5: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n=48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân 1 là: a.38 b.19 c.76 d.0 Câu 6: Từ một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo ra số tinh trùng và trứng lần lượt là: a.1 tinh trùng và 4 trứng. b.1 tinh trùng và 1 trứng. c.4 tinh trùng và 1 trứng. d.4 tinh trùng và 4 trứng. 4. Vận dụng, mở rộng GV hỏi: ? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái? ? Thụ tinh là gì? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Làm bài tập 4, 5 trang 36. - Đọc mục “Em có biết ?” trang 37.
  7. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Liên Giang, ngày 27 tháng 9 năm 2023 GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)