Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi

pdf 8 trang Minh Lan 15/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_bai_12_co_che_xac_dinh_gioi_tinh.pdf

Nội dung text: Giáo án Môn Sinh Học Lớp 9 - Bài 12: Cơ chế xác định giới tính (1 tiết) - Nguyễn Thị Chi

  1. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Môn: Sinh Hoc̣ 9 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 1Tiết (Tuần 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính. - Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người. - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính. 2. Kỹ năng - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, thu thập và xử lý thông tin trong SGK. - Kĩ năng nhận biết giới tính ở người, kĩ năng phê phán những tư tưởng cho rằng sinh con trai hay con gái là do người phụ nữ - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh biết cách xác định giới tính. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to: Bộ NST ở người; cơ chế NST xác định giới tính ở người. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng phụ vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động GV tiến hành 1 cuộc khảo sát nhỏ với câu hỏi: Gia đình các em thích sinh con trai hay con gái hơn. Cuộc khảo sát tiến hành với tất cả thành viên trong lớp. GV thống kê kết quả lên bảng. - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai nhiều hơn => trọng nam khinh nữ => có nhiều tác hại - Trường hợp tỉ lệ sinh con trai bằng hoặc ít hơn tỉ lệ sinh con gái => tư tưởng tiến bộ tuy nhiên ở 1 số vùng khác vẫn còn tư tưởng trọng nam khinh nữ => tác hại -Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái (nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có phải lỗi là ở người mẹ không? Tại sao ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12 2. Bài mới Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của I. Nhiễm sắc thể giới tính ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của + Có các cặp NST thường. ruồi đực và ruồi cái? + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).
  2. - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con - Ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các ở giống cái, XY ở giống đực. cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là - Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống NST thường. đực còn XY ở giống cái. - Cho HS quan sát H 12.1 - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái + Cặp NST nào là cặp NST giới tính? và các tính trạng liên quan tới giới tính. + NST giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX  Nữ 44A + XY  Nam + So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính. - Các nhóm HS quan sát kĩ hình và nêu được: + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V). + Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc. Con cái: 1 cặp hình que. - Quan sát kĩ hình 12.1 va nêu được cặp 23 là cặp NST giới tính. - HS trả lời và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính - Cho HS quan sát H 12.2: II. Cơ chế xác định giới tính + Giới tính được xác định khi nào? - Đa số các loài, giới tính được xác định trong - GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định thụ tinh. trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở + Những hoạt động nào của NST giới tính người. trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành đực, cái? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận. + Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? + Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? +Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? + Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương
  3. - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao liên hệ những thuận lợi và khó khăn. tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX - HS quan sát và trả lời câu hỏi: và XY ngang nhau - Rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 12.2 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hóa các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân giới tính hoá giới tính. + Hoocmôn sinh dục: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến + Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính hoá giới tính? không đổi. VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái => cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành + Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và cá rô phi đực (cho nhiều thịt). các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? tính VD: SGK. - HS nêu đựoc các yếu tố: - Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh + Hoocmon... tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... - 1 vài HS bổ sung. 3. Luyện tập GV hỏi: ? So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? ? Cơ chế xác định giới tính? 4. Vận dụng, mở rộng Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. NST thường NST giới tính 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng. 1........ 2. ............ 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. 3.............. 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.
  4. 5. Hướng dẫn học sinh học sinh học tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Làm bài tập 1,2,5 vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
  5. TRƯỜ NG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Chi Tổ: Khoa Hoc̣ Tư ̣Nhiên TÊN BÀ I DAY:̣ BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT Môn: Sinh Hoc̣ 9 Thời gian thưc̣ hiên:̣ 1 Tiết (Tuần 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. - Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kỹ năng - Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp. - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh hiểu được vai trò của ruồi giấm. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H 13 ( SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động GV hỏi: ? Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? ? Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không? ? Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai: F1: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn: (AaBb x aabb) 2. Bài mới Dựa vào kết quả của phép lai trên GV đặt vấn đề vào bài: Kết quả phép lai trên cho 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, nhưng trong thực tế có trường hợp chỉ có 2 kiểu hình. Để hiểu rõ, chúng ta nghiên cứu bài 13 Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin I. Thí nghiệm của Moocgan SGK và trả lời: - Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm - ? Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm Nội dung thí nghiệm: đối tượng thí nghiệm? P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài
  6. - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK Lai phân tích: và trình bày thí nghiệm của Moocgan. Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt và trả lời: + Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi - Giải thích: cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai - F1 được toàn ruồi xám, dài chứng tỏ tính trạng thân phân tích? xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (BbVv) + Moocgan tiến hành phép lai phân tích - Gen B và V, b và v cùng nằm trên 1 NST. nhằm mục đích gì? + Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST? + So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập). - GV chốt lại kiến thức và giải thích thí - Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm nghiệm. tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi + Hiện tượng di truyền liên kết là gì? các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá - GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trình phân bào. trường hợp di truyền liên kết. * Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết: Lưu ý: dấu tượng trưng cho NST. P: Xám, dài x Đen, cụt BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST. BV bv * Lưu ý: Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố thân BV bv đen, cánh cụt thì kết quả hoàn toàn khác. GP: BV bv - HS nghiên cứu 3 dòng đầu của mục 1 và F1: BV nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống bv nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều (100% xám, dài) biến dị, số lượng NST ít còn có NST khổng Đực Xám, dài x Cái đen, cụt lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt. BV bv bv bv - 1 HS trình bày thí nghiệm. GF1: BV ; bv bv - HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: FB: 1 B 1 bv + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính bv bv trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn nhằm 1 xám, dài : 1 đen, cụt xác định kiểu gen của ruồi đực. + Nhằm xác định Kiểu gen của ruồi đực F1. + Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử => ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử -> các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li về giao tử
  7. + Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 II. Ý nghĩa của di truyền liên kết nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. -Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NST rất +Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo nào? thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: = số NST đơn bội = n). +So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? + Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt - HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen. luôn đi kèm với nhau - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không. 3. Luyện tập GV hỏi: ? Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết? ? Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 4. Vận dụng, mở rộng Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết P (lai phân tích) Hạt vàng, trơn x Xanh, nhăn Xám, dài x Đen, cụt AABB aabb BV bv bv bv G ....... ........ FB: - Kiểu gen ........... ............. - Kiểu hình ........... ........ Biến dị tổ hợp ........ ....... 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK. - Học bài theo nội dung SGK.
  8. - Chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Liên Giang, ngày 04 tháng10 năm 2023 GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)